Công thức lượng giác (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024

640

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Công thức lượng giác (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024 gồm đầy đủ các phần: Lý thuyết, phương pháp giải, bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp học sinh làm tốt bài tập Toán 10 từ đó học tốt môn Toán. Mời các bạn đón xem:

Công thức lượng giác (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024

1. Lý thuyết

a. Công thức cộng

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

b. Công thức nhân đôi, hạ bậc

* Công thức nhân đôi:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

* Công thức hạ bậc: 

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

* Công thức nhân ba:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

c. Công thức biến đổi tích thành tổng 

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

d. Công thức biển đổi tổng thành tích

 Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

2. Các dạng bài

Dạng 3.1: Tính giá trị lượng giác của góc đặc biệt

a. Phương pháp giải:

- Sử dụng định nghĩa giá trị lượng giá của một góc.

- Sử dụng tính chất và bảng giá trị lượng giác đặc biệt.

- Sử dụng các công thức lượng giác.

b. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính:

a. cos37π12;

b. tanπ24+tan7π24.

Hướng dẫn:

a.

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

b.

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Ví dụ 2: Tính:

a. tanx+π4 biết sinx=35 với π2<x<π;

b. cosαβ biết sinα=513π2<α<π và cosβ=350<β<π2.

Hướng dẫn:

a. Ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

b. Ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Dạng 3.2: Chứng minh đẳng thức lượng giác

a. Phương pháp giải:

Sử dụng công thức lượng giác (công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức hạ bậc, công thức biến đổi tổng thành tích, công thức biến đổi tích thành tổng) và các giá trị lượng giác của các góc liên quan đặc biệt để thực hiện phép biến đổi.

Ta lựa chọn một trong các cách biến đổi sau:

* Cách 1: Dùng hệ thức lượng giác biến đổi một vế thành vế còn lại (vế trái thành vế phải hoặc vế phải thành vế trái)

* Cách 2: Biến đổi đẳng thức cần chứng minh về một đẳng thức đã biết là luôn đúng.

* Cách 3: Biến đổi một đẳng thức đã biết là luôn đúng thành đẳng thức cần chứng minh.

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Chứng minh rằng:
a. sin4x+cos4x= 14cos4x+34
b. cos3x.sin3x+sin3x.cos3x=34sin4x

Hướng dẫn:

a. (Áp dụng công thức hạ bậc) Ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Suy ra đpcm.

b. (Áp dụng công thức góc nhân ba) Ta có:

VT= 14cos3x3sinxsin3x+ 14sin3x3cosx+cos3x=34sinx.cos3x+cosx.sin3x=34sin4x=VP

Suy ra đpcm.

Ví dụ 2: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng: 

sin3B2cosA+C2+cos3B2sinA+C2cos(A+C)sinB.tanB=2

Hướng dẫn:

Do tam giác ABC có A+B+C=1800, suy ra A+C=1800B

Do đó, ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Suy ra đpcm.

Dạng 3.3: Thu gọn biểu thức lượng giác

a. Phương pháp giải:

Sử dụng công thức lượng giác (công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức hạ bậc, công thức biến đổi tổng thành tích, công thức biến đổi tích thành tổng) và các giá trị lượng giác của các góc liên quan đặc biệt để đưa biểu thức ban đầu trở nên đơn giản, ngắn gọn hơn.

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Rút gọn biểu thức:

a. A=cos10x+2cos24x+6cos3x.cosxcosx8cosx.cos33x

b.

B=sin3x+cos2xsinxcosx+sin2xcos3xsin2x0;2sinx+10

Hướng dẫn:​

a. Ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

b. Ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức:

C=sin2x+2sinax.sinx.cosa+sin2ax

Hướng dẫn:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Dạng 3.4: Chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào biến

a. Phương pháp giải:

Chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào biến tức là sau khi rút gọn biểu thức ta được kết quả không chứa biến. Do đó, để giải dạng toán này, ta sử dụng công thức lượng giác (công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức biến đổi tổng thành tích, công thức biến đổi tích thành tổng) và các giá trị lượng giác của các góc liên quan đặc biệt để đưa biểu thức ban đầu trở nên đơn giản, ngắn gọn hơn. Nếu biểu thức sau khi thu gọn không chứa biến, ta suy ra điều phải chứng minh.

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào x:

A=cos2x+cos2π3+x+cos2π3x

Hướng dẫn:

Ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Vậy biểu thức đã cho không phụ thuộc vào x.

Ví dụ 2: Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào x: 

C=2sin4x+cos4x+sin2xcos2x2sin8x+cos8x

Hướng dẫn:

Ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Vậy biểu thức đã cho không phụ thuộc vào x.

Dạng 3.5: Tính giá trị biểu thức

a. Phương pháp giải:

Sử dụng hệ thức cơ bản, các công thức lượng giác (công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức hạ bậc, công thức biến đổi tổng thành tích, công thức biến đổi tích thành tổng) và các giá trị lượng giác của các góc liên quan đặc biệt.

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tính giá trị biểu thức: A=cos10°.cos30°.cos50°.cos70°.

Hướng dẫn:

Ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

3. Bài tập vận dụng

a. Tự luận

Câu 1: Cho x+y+z=π, chứng minh rằng: tanx + tany + tanz = tanx . tany . tanz.

Hướng dẫn:

Từ giả thiết, ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Suy ra đpcm.

Câu 2: Cho sinx+siny=2sinx + y, với x+ykπ, k. Chứng minh rằng: tanx2.tany2 = 13.

Hướng dẫn:

Từ giả thiết, ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Suy ra đpcm.

Câu 3: Cho sinα=13 với 0<α<π2. Tính giá trị của cosα+π3.

Hướng dẫn:

Ta có: sin2α+cos2α=1

cos2α=23cosα=63

 (vì 0<α<π2 nên cosα>0).

Ta có: cosα+π3=12cosα32sinα

=12633213=1612=2626

Câu 4: Tính giá trị biểu thức M=cos53°.sin337°+sin307°.sin113°.

Hướng dẫn:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Câu 5: Cho số thực α thỏa mãn sinα=14. Tính sin4α+2sin2αcosα.

Hướng dẫn:

Ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Câu 6: Rút gọn biểu thức P=cosa+2cos3a+cos5asina+2sin3a+sin5a.

Hướng dẫn:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Câu 7: Chứng minh biểu thức A=1tan2x24tan2x14sin2xcos2x không phụ thuộc vào x.

Hướng dẫn:

Ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Vậy biểu thức không phụ thuộc vào biến.

Câu 8: Rút gọn biểu thức A=2cos22α+3sin4α12sin22α+3sin4α1.

Hướng dẫn:

Ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Câu 9: Biến đổi biểu thức sinα1 thành tích các biểu thức.

Hướng dẫn:

Ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Câu 10: Biết sinβ=450<β<π2 và αkπ. Chứng minh biểu thức: A=3sinα+β4cosα+β3sinα không phụ thuộc vào α.

Hướng dẫn:

Ta có  

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Vậy biểu thức không phụ thuộc vào biến α.

b. Trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả nào sau đây sai?

A. sinx+cosx=2sinx+π4.       

B. sinxcosx=2cosx+π4.

C. sin2x+cos2x=2sin2xπ4

D. sin2x+cos2x=2cos2xπ4.

Câu 2: Trong các công thức sau, công thức nào sai?

A. cot2x=cot2x12cotx.    

B. tan2x=2tanx1+tan2x.

C. cos3x=4cos3x3cosx.    

D. sin3x=3sinx4sin3x

Câu 3:  Nếu sinx+cosx=12 thì sin2x bằng

A. 34.

B. 38.

C. 22.      

D. 34.

Câu 4: Cho hai góc nhọn a và b. Biết cosa=13cosb=14. Giá trị cosa+b.cosab bằng:

A. 113144.

B. 115144.

C. 117144.

D. 119144.

Câu 5: Cho cosx=0. Tính A=sin2xπ6+sin2x+π6.

A. 32.

B. 2. 

C. 1. 

D. 14.

Đáp án: 

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

4. Bài tập tự luyện 

Câu 1: Cho cong-thuc . Xác định tính âm dương của các giá trị lượng giác:

bai-tap-luong-giac-co-dap-an

Câu 2: Tính các giá trị lượng giác của góc α biết:

bai-tap-luong-giac-co-dap-anbai-tap

Câu 3: Chứng minh đẳng thức lượng giác: (dùng các hằng đẳng thức đại số  và các hằng đẳng thức lượng giác cơ bản để biến đổi một vế thành vế kia)

bai-tap-luong-giac-co-dap-an

Câu 4: Đơn giản các biểu thức sau: 

bai-tap-luong-giac-co-dap-an

bai-tap-luong-giac-co-dap-an

bai-tap-luong-giac-co-dap-an

Câu 5: Cho bai-tap-luong-giac-co-dap-an . Tính:

bai-tap-luong-giac-co-dap-an

Câu 6: Cho bai-tap-luong-giac-co-dap-an. Tính:

bai-tap-luong-giac-co-dap-an

Câu 7: Cho bai-tapvà . Tính:

bai-tap

Câu 8: Cho bai-tap

Câu 9: a) Tínhbai-tap-luong-giac-co-dap-an biết tanα = -3

b) Tínhbai-tap-luong-giac-co-dap-an biết cotα = 2

Câu 10: Tính:

bai-tap-luong-giac-co-dap-an

Câu 11: Chứng minh rằng:

bai-tap-luong-giac-co-dap-an

Câu 12: Biết bai-tap-luong-giac-co-dap-anvà bai-tap . Hãy tính các giá trị lượng giác của góc: bai-tap

Câu 13:Tính cos2α, sin2α, tan2α biết:

bai-tap-luong-giac-co-dap-an

Xem các Phương pháp giải bài tập hay, chi tiết khác: 

Các định nghĩa về vectơ và cách giải bài tập

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập

Tích của vectơ với một số và cách giải bài tập

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập

Tọa độ của vectơ, tọa độ của một điểm và cách giải bài tập

 

Đánh giá

0

0 đánh giá