Phương pháp giải Phương sai và độ lệch chuẩn (HAY NHẤT 2024)

285

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Phương sai và độ lệch chuẩn (HAY NHẤT 2024) gồm đầy đủ các phần: Lý thuyết, phương pháp giải, bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp học sinh làm tốt bài tập Toán 10 từ đó học tốt môn Toán. Mời các bạn đón xem:

Phương pháp giải Phương sai và độ lệch chuẩn (HAY NHẤT 2024)

A. Lí thuyết 

1. Phương sai 

Phương sai của bảng thống kê số liệu x kí hiệu là sx2.

Công thức tính phương sai:

+ Trường hợp bảng phân bố tần số, tần suất: nifi,xi  lần lượt là tần số, tần suất và giá trị của số liệu, n là số các số liệu thống kê, x¯ là số trung bình cộng của các số liệu thống kê đã cho.

Phương sai và độ lệch chuẩn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

+ Trường hợp bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp: Trong đó nifici lần lượt là tần số, tần suất, giá trị đại diện của lớp thứ i, n là số các số liệu thống kê, x¯ là số trung bình cộng của các số liệu thống kê đã cho.

Phương sai và độ lệch chuẩn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

- Ý nghĩa của phương sai:

+ Phương sai được sử dụng để đánh giá mức độ phân tán của các số liệu thống kê (so với số trung bình).

+ Khi hai dãy số liệu có cùng đơn vị đo và có số trung bình bằng nhau hoặc xấp xỉ nhau, dãy có phương sai càng nhỏ thì mức độ phân tán (so với số trung bình) của các số liệu thống kê càng bé.

2. Độ lệch chuẩn 

Căn bậc hai của phương sai gọi là độ lệch chuẩn, kí hiệu sx. Ta có: sx=sx2

- Ý nghĩa độ lệch chuẩn: Độ lệch chuẩn cũng dùng đánh giá mức độ phân tán của các số liệu thống kê (so với số trung bình). Khi cần chú ý đến đơn vị đo ta dùng độ lệch chuẩn để đánh giá vì độ lệch chuẩn có cùng đơn vị đó với số liệu được nghiên cứu.

B. Phương pháp giải 

- Phương pháp tính phương sai, độ lệch chuẩn:

+ Tính trung bình cộng

+ Tính độ lệch của mỗi số liệu thống kê

+ Áp dụng các công thức:sx=sx2

Đối với bảng phân bố tần số, tần suất:

Phương sai và độ lệch chuẩn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đối với bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp:

Phương sai và độ lệch chuẩn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

C. Ví dụ minh họa       

Bài 1: Điểm trung bình các môn học của học sinh được cho trong bảng sau:

Phương sai và độ lệch chuẩn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Hãy tính phương sai và độ lệch chuẩn của bảng phân bố tần số, tần suất.

Lời giải:

Điểm trung bình của học sinh là:

Phương sai và độ lệch chuẩn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Phương sai:

Phương sai và độ lệch chuẩn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 2: Cho bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp sau: Nhiệt độ trung bình của tháng 2 tại thành phố Vinh từ 1961 đến hết 1990 (30 năm)

Phương sai và độ lệch chuẩn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Hãy tính phương sai và độ lệch chuẩn.

Lời giải:

Số trung bình cộng:

x¯=f1c1+f2c2+...+fkck=3,33100.13+10100.15+40100.17+30100.19+16,67100.2117,93

Phương sai:

sx2=f1(c1x¯)2+f2(c2x¯)2+...+f5(c5x¯)2=3,33100(1317,93)2+10100(1517,93)2+40100(1717,93)2+30100(1917,93)2+16,67100(2117,93)23,93

Độ lệch chuẩn: sx=sx21,98

Bài 3: Lớp 10C của một trường Trung học phổ thông đồng thời làm bài thi môn Ngữ văn theo cùng một đề thi. Kết quả thi được trình bày ở bảng phân bố tần số sau đây:

Phương sai và độ lệch chuẩn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Hãy tính các số trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn.

Lời giải:

Phương sai và độ lệch chuẩn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

D. Bài tập tự luyện 

Bài 1: Lớp 10D của một trường Trung học phổ thông đồng thời làm bài thi môn Ngữ văn theo cùng một đề thi. Kết quả thi được trình bày ở bảng phân bố tần số sau đây:

Phương sai và độ lệch chuẩn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Hãy tính phương sai, độ lệch chuẩn.

Đáp án: sx2=0,7875,sx0,2

Bài 2: Cho bảng tần số ghép lớp : Khối lượng của cá mè trong một bể (đơn vị: kg). Hãy tính phương sai, độ lệch chuẩn.

Phương sai và độ lệch chuẩn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án: sx2=0,042,

Bài 3: Cho bảng tần số ghép lớp : Khối lượng của cá rô phi trong một bể (đơn vị: kg). Hãy tính phương sai, độ lệch chuẩn.

Phương sai và độ lệch chuẩn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án: sx2=0,064,sx0,253

Bài 4: Cho bảng tần số ghép lớp : Tuổi  thọ của bóng đèn (đơn vị: giờ). Hãy tính phương sai, độ lệch chuẩn.

Phương sai và độ lệch chuẩn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án: sx2=120,sx10,95

Bài 5: Cho bảng tần số ghép lớp : Điểm kiểm tra Toán của học sinh. Hãy tính phương sai, độ lệch chuẩn.

Phương sai và độ lệch chuẩn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án: sx22,04,sx1,43

Bài 6: Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào Tết trồng cây, người ta điều tra và lập được bảng dưới đây:

Phương sai và độ lệch chuẩn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Hãy tính phương sai, độ lệch chuẩn.

Đáp án: sx248,45,sx6,96

Bài 7: Chọn 30 hộp chè mộ cách tùy ý trong kho của một cửa hàng và đem cân, kết quả được ghi lại trong bảng 7 (sau khi đã trừ khối lượng của vỏ):

Phương sai và độ lệch chuẩn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Hãy tính phương sai, độ lệch chuẩn.

Đáp án: sx21,067,sx1,033

Bài 8: Hàng ngày, bạn An thử ghi lại thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường và thực hiện trong 10 ngày, kết quả thu được ghi trong bảng sau (đơn vị: phút). Hãy tính phương sai, độ lệch chuẩn.

Phương sai và độ lệch chuẩn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án: sx21,29,sx1,136

Bài 9: bảng phân bố sau đây cho biết chiều cao ( tính bằng cm) của 500 học sinh trong một trường THCS

Chiều cao

150;154      154;158   158;162     162;166       166;170                     

Tần số

      25                      50                     200                      175                      50

 

a)     Tính số trung bình

b)    Tính phương sai và độ lệch chuẩn

Đáp án:

Lớp chiều cao

Giá trị đại diện

Tần số

150;154

152

25

154;158

156

50

158;162

160

200

162;166

164

175

166;170

168

50

 

a) Số trung bình: x¯=1500152.25+156.50+160.200+164.175+168.50=161,4

b) Phương sai: 

 sx2=f1c1x¯2+f2c2x¯2+...+fkckx¯2     =25152161,42+50156161,42+200160161,42+175164161,42+50168161,42=14,48

      Độ lệch chuẩn:   sx=sx2=14,48=3,85

Bài 10: trên 2 con đường A và B, trạm kiểm soát đã ghi lại tần số của 30 chiếc xe ô tô trên mỗi con đường như sau:

Con đường A:

60      65      70      68      62      75      80      83      82      69      73      75      85      72

67      88      90      85      72      63      75      76      85      84      70      61      60      65

73      76

Con đường B:

76      64      58      82      72      70      68      75      63      67      74      70      79      80

73      75      71      68      72      73      79      80      63      62      71      70      74      69

60      60

a) tìm số trung bình, số trung vị, phương sai, độ lệch chuẩn của tốc độ trên mỗi con đường A, B

b) theo em thì xe chạy trên con đường nào thì an toàn hơn.

Đáp án:

a)     Số trung bình:

 xA¯=60+65+70+...+65+73+7630=73,63

xB¯=76+64+58+...+69+60+6330=70,7

sắp xếp theo thứ tự tăng dần:

Giá trị

6

0

6

1

6

2

6

3

6

5

6

7

6

8

6

9

7

0

7

2

7

3

7

5

7

6

8

0

8

3

8

2

8

4

8

5

8

8

9

0

Tần số

2

1

1

1

2

1

1

1

2

2

2

3

2

1

1

1

1

3

1

1

con đường A:

con đường B:

Giá trị

58

60

62

63

64

67

68

69

70

71

72

73

74

75

76

79

80

81

Tần số

1

1

1

3

1

1

2

1

3

2

2

2

2

2

1

2

2

1

 

Số trung vị con đường A: do n=30 chẵn nên MeA=73+732=73

Số trung vị con đường B: do n=30 chẵn nên MeB=71+712=71

Phương sai: sA2=1nn1(x1x¯)2+n2(x2x¯)2+...+nk(xkx¯)2=77,14

sB2=1nn1(x1x¯)2+n2(x2x¯)2+...+nk(xkx¯)2=37,73

Độ lệch chuẩn:

 sA=sA2=77,14=8,78        

 sB=sB2=37,73=6,11        

b)    Nhận xét: chạy trên đường B an toàn hơn.

Bài 11: Người ta tiến hành phỏng vấn một số người về chất lượng của một loại sản phẩm mới. người điều tra yêu cầu cho điểm sản phẩm ( thang điểm 100) kết quả như sau:

80      65      51      48      45      61      30      35      84      83      60      58      75      72

68      39      41      54      61      72      75      72      61      58      65

Tìm phương sai và độ lệch chuẩn. Nhận xét gì về các kết quả nhận được.

Đáp án:

Ta lập bảng phân bố tần số như sau:

Điểm

30   35   39   41   45   48   50   51   54   58   60   61   65   68   72   75   80   83   84

Tần số

1     1     1     1     1     1     1     1     1     1     1     3     2     1     3     2     1      1    1

Ta có: 

x¯=1nn1x1+n2x2+...+nkxk    =1251.30+1.35+1.39+1.41+1.45+1.48+1.50+1.51+1.54+1.58+1.60+3.61+2.65+1.68+3.72+2.75+1.80+1.83+1.84=60,2

Phương sai: sx2=1nn1(x1x¯)2+n2(x2x¯)2+...+nk(xkx¯)2=216,8

Độ lệch chuẩn sx=sx2=216,8=14,724

Nhận xét: mức độ chênh lệch điểm giữa các giá trị là khá lớn

Bài 12: Sản lượng lúa ( đv tạ) của 40 thửa ruộng thí nghệm có cùng diện tích được trình bày trong bảng tần số sau đây:

Sản lượng

20                     21                   22                      23                     24

Tần số

5                       8                          11                      10                            6

a) Tìm sản lượng trung bình của 40 thửa ruộng

b) Tìm phương sai và độ lệch chuẩn.

Đáp án:

a)     Sản lượng trung bình của 40 thửa ruộng là:

     x¯=1405.20+8.21+11.22+10.23+6.24=22,1 ( tạ)

b)    Phương sai: sx2=1nn1(x1x¯)2+n2(x2x¯)2+...+nk(xkx¯)2=1,54

c)     Độ lệch chuẩn: sx=sx2=1,54=1,24(ta)

Bài 13: Điểm trung bình các môn học của học sinh được cho trong bảng sau:

Phương sai và độ lệch chuẩn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Hãy tính phương sai và độ lệch chuẩn của bảng phân bố tần số, tần suất.

Đáp án:

Điểm trung bình của học sinh là:

Phương sai và độ lệch chuẩn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

 

Bài 14: Cho bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp sau: Nhiệt độ trung bình của tháng 2 tại thành phố Vinh từ 1961 đến hết 1990 (30 năm)

Phương sai và độ lệch chuẩn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Hãy tính phương sai và độ lệch chuẩn.

Đáp án:

Số trung bình cộng:

x¯=f1c1+f2c2+...+fkck=3,33100.13+10100.15+40100.17+30100.19+16,67100.2117,93

Phương sai:

sx2=f1(c1x¯)2+f2(c2x¯)2+...+f5(c5x¯)2=3,33100(1317,93)2+10100(1517,93)2+40100(1717,93)2+30100(1917,93)2+16,67100(2117,93)23,93

Độ lệch chuẩn: sx=sx21,98

Bài 15: Lớp 10C của một trường Trung học phổ thông đồng thời làm bài thi môn Ngữ văn theo cùng một đề thi. Kết quả thi được trình bày ở bảng phân bố tần số sau đây:

Phương sai và độ lệch chuẩn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Hãy tính các số trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn.

Đáp án:

Phương sai và độ lệch chuẩn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Xem các Phương pháp giải bài tập hay, chi tiết khác:

Góc và cung lượng giác và cách giải bài tập

Giá trị lượng giác của cung và cách giải bài tập

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập

Các định nghĩa về vectơ và cách giải bài tập

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập

Đánh giá

0

0 đánh giá