Lý thuyết Hằng đẳng thức đáng nhớ (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán 8

370

Toptailieu.vn xin giới thiệu Lý thuyết Hằng đẳng thức đáng nhớ (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán 8. Bài viết gồm phần lý thuyết trọng tâm nhất được trình bày một cách dễ hiểu, dễ nhớ bên cạnh đó là bộ câu hỏi trắc nghiệm có hướng dẫn giải chi tiết để học sinh có thể vận dụng ngay lý thuyết, nắm bài một cách hiệu quả nhất. Mời các bạn đón xem:

Lý thuyết Hằng đẳng thức đáng nhớ (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán 8

Bài giải Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ 

A. Lý thuyết Hằng đẳng thức đáng nhớ

1. Bình phương của một tổng

(A+B)2=A2+2AB+B2

Ví dụ: 1012=(100+1)2=1002+2.100.1+12=10201

2. Bình phương của một hiệu

(AB)2=A22AB+B2

Ví dụ: 992=(1001)2=10022.100.1+12=9801

3. Hiệu hai bình phương

A2B2=(AB)(A+B)

Ví dụ: 1012992=(10199)(101+99)=2.200=400

4. Lập phương của một tổng

(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3

Ví dụ: (x+3)3=x3+3x2.3+3x.32+33=x3+9x2+27x+27

5. Lập phương của một hiệu

(AB)3=A33A2B+3AB2B3

Ví dụ: (x3)3=x33x2.3+3x.3233=x39x2+27x27

6. Tổng hai lập phương

A3+B3=(A+B)(A2AB+B2)

Ví dụ: x3+8=x3+23=(x+2)(x22x+4)

7. Hiệu hai lập phương

A3B3=(AB)(A2+AB+B2)

Ví dụ: x38=(x2)(x2+2x+4)

 

B. Bài tập Hằng đẳng thức đáng nhớ

Đang cập nhật ...

Xem thêm Lý thuyết các bài Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo khác:

Lý thuyết Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến

Lý thuyết Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến

Lý thuyết Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử

Lý thuyết Bài 5: Phân thức đại số

Lý thuyết Bài 6: Cộng, trừ phân thức

Đánh giá

0

0 đánh giá