Toptailieu.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 8: Đối xứng tâm chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 8 Bài 8: Đối xứng tâm
Bài 92 Trang 91 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình trong đó là hình bình hành. Chứng minh rằng điểm đối xứng với điểm qua điểm
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
+) Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
+) Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua nếu là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Lời giải:
Tứ giác là hình bình hành nên
Do nên
Xét tứ giác ta có:
(cùng bằng AB)
Suy ra: Tứ giác là hình bình hành ( vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau)
và
Ta có: (do là hình bình hành) hay
Vì ABCD là hình bình hành nên
Mà (gt) nên
Xét tứ giác ta có:
(chứng minh trên)
Suy ra: Tứ giác là hình bình hành (vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau)
và
Từ và suy ra: thẳng hàng và
Vậy và đối xứng qua tâm
Bài 93 Trang 92 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình trong đó Chứng minh rằng điểm đối xưng với điểm qua điểm
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
+) Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
+) Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
+) Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua nếu là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Lời giải:
hay
hay
Suy ra, tứ giác là hình bình hành.
Vì là trung điểm của nên đi qua trung điểm và ( tính chất hình bình hành)
Vậy và đối xứng qua tâm
Bài 94 Trang 92 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác các đường trung tuyến Gọi là điểm đối xứng với qua gọi là điểm đối xứng với qua Chứng minh rằng điểm đối xứng với điểm qua điểm
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
+) Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua nếu là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
+) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
+) Trong hình bình hành, các cạnh đối song song.
+) Trong hình bình hành, các cạnh đối bằng nhau.
Lời giải:
Xét tứ giác ta có:
(do BM là đường trung tuyến của tam giác ABC)
(định nghĩa đối xứng tâm)
Suy ra: Tứ giác là hình bình hành ( vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường)
và
Xét tứ giác
(do CN là đường trung tuyến của tam giác ABC)
( định nghĩa đối xứng tâm)
Suy ra: Tứ giác là hình bình hành (vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường)
và
Từ và suy ra: thẳng hàng và
Nên là trung điểm của hay điểm đối xứng với điểm qua điểm
Bài 95 Trang 92 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác vuông tại điểm thuộc cạnh Gọi là điểm đối xứng với qua gọi là điểm đối xứng với qua Chứng minh rằng các điểm và đối xứng nhau qua điểm
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
+) Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng nếu là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
+) Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua nếu là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Lời giải:
Vì đối xứng với qua
là đường trung trực của đoạn thẳng
(tính chất đường trung trực)
Nên cân tại
Ta có cân tại có AB là đường trung trực
Suy ra: cũng là đường phân giác của
Vì đối xứng với qua
là đường trung trực của đoạn thẳng
( tính chất đường trung trực)
Nên cân tại
Ta có cân tại có AC là đường trung trực
Suy ra: cũng là đường phân giác của
thẳng hàng có
Nên là trung điểm của hay điểm đối xứng với qua điểm
Bài 96 Trang 92 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình bình hành là giao điểm của hai đường chéo. Một đường thẳng đi qua cắt hai cạnh đối ở Chứng minh rằng các điểm và đối xứng nhau qua điểm
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
+) Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
+) Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua nếu là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Lời giải:
Vì ABCD là hình bình hành nên , suy ra (so le trong)
Xét và
(đối đỉnh)
(tính chất hình bình hành)
(chứng minh trên)
Do đó:
nên là trung điểm của hay điểm đối xứng với điểm qua điểm
Bài 97 Trang 92 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình trong đó là hình bình hành. Chứng minh rằng các điểm và đối xứng với nhau qua điểm
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
+) Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
+) Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua nếu là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Lời giải:
Xét hai tam giác vuông và
( tính chất hình bình hành)
(đối đỉnh)
Do đó: (cạnh huyền, góc nhọn)
(hai cạnh tương ứng)
Vậy là trung điểm của hay điểm đối xứng với điểm qua điểm
Bài 98 Trang 92 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác là trung điểm của là trung điểm của Gọi là một điểm bất kì nằm trong tam giác Vẽ điểm đối xứng với qua vẽ điểm đối xứng với qua Chứng minh rằng là hình bình hành.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
+) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
+) Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
Lời giải:
Xét tứ giác
(do D là trung điểm của AB)
(định nghĩa đối xứng tâm)
Suy ra: Tứ giác là hình bình hành (vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường)
và
Xét tứ giác
(do E là trung điểm của AC)
(định nghĩa đối xứng tâm)
Suy ra: Tứ giác là hình bình hành ( vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường)
và
Từ và suy ra: và
Vậy : Tứ giác là hình bình hành ( vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau)
Bài 99 Trang 92 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác các đường trung tuyến cắt nhau ở Gọi là điểm đối xứng với qua là điểm đối xứng với qua là điểm đối xứng với qua Tìm các điểm đối xứng với với với qua
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
+) Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua nếu là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
+) Ba đường trung tuyến trong tam giác cùng đi qua một điểm, điểm này cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến ứng với đỉnh đó.
Lời giải:
+) Tam giác ABC có ba đường trung tuyến AD, BE, CF cắt nhau tại G nên G là trọng tâm tam giác ABC.
+) Ta có: (tính chất đối xứng tâm)
( tính chất đường trung tuyến của tam giác)
Từ và suy ra:
Nên điểm đối xứng với điểm qua là điểm
+) (tính chất đối xứng tâm)
(tính chất đường trung tuyến của tam giác)
Từ và suy ra:
Nên điểm đối xứng với điểm qua là điểm
+) (tính chất đối xứng tâm)
(tính chất đường trung tuyến của tam giác)
Từ và suy ra:
Nên điểm đối xứng với điểm qua là điểm
Bài 100 Trang 92 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình bình hành là giao điểm của hai đường chéo. Qua vẽ đường thẳng cắt hai cạnh ở Qua vẽ đường thẳng cắt hai cạnh ở Chứng minh rằng là hình bình hành.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
+) Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
+) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
Lời giải:
Xét và
(tính chất hình bình hành)
(đối đỉnh)
(so le trong)
Do đó:
Xét và
(tính chất hình bình hành)
(đối đỉnh)
(so le trong)
Do đó:
Từ và suy ra: Tứ giác là hình bình hành ( vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường)
Bài 101 Trang 92 SBT Toán 8 Tập 1 Cho góc điểm nằm trong góc đó. Vẽ điểm đối xứng với qua vẽ điểm đối xứng với qua
Chứng minh rằng
Tính số đo góc để đối xứng với qua
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
+) Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng nếu là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
+) Tính chất đường trung trực: Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.
+) Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua nếu là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
+) Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy cũng là đường trung trực, đường phân giác.
Lời giải:
Vì đối xứng với qua trục nên là đường trung trực của đoạn
(tính chất đường trung trực)
Vì đối xứng với qua trục nên là đường trung trực của đoạn
(tính chất đường trung trực)
Từ và suy ra:
Ta có: do đó điểm đối xứng với điểm qua tâm cần thêm điều kiện thẳng hàng.
cân tại có là đường trung trực của nên cũng là đường phân giác của
cân tại có là đường trung trực của nên cũng là đường phân giác của
thẳng hàng
Vậy thì đối xứng với qua tâm
Bài 102 Trang 92 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác có trực tâm Gọi là trung điểm của là điểm đối xứng với qua Tính số đo góc
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
+) Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua nếu là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó
+) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
Lời giải:
Ta có là điểm đối xứng của qua tâm nên
Xét tứ giác ta có:
(do M là trung điểm của BC)
(chứng minh trên)
Suy ra: Tứ giác là hình bình hành (vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường)
Suy ra:
Vì H là trực tâm tam giác ABC nên và
Suy ra:
nên
nên
Bài 103 Trang 92 SBT Toán 8 Tập 1 Trong các hình sau, hình nào có tâm đối xứng Với các hình đó, hãy chỉ rõ tâm đối xứng của hình.
Đoạn thẳng
Tam giác đều
Đường tròn tâm
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa: Điểm gọi là tâm đối xứng của hình nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình qua điểm cũng thuộc hình . Trong trường hợp này, ta còn nói rằng hình có tâm đối xứng
Lời giải:
Hình có tâm đối xứng là:
Đoạn thẳng là hình có tâm đối xứng. Tâm đối xứng của đoạn thẳng là trung điểm của nó.
Tam giác đều là hình không có tâm đối xứng
Đường tròn tâm là hình có tâm đối xứng. Tâm đối xứng của là tâm của đường tròn đó.
Bài 104 Trang 93 SBT Toán 8 Tập 1 Cho góc và điểm nằm trong góc đó.
Vẽ điểm đối xứng với qua Qua kẻ đường thẳng song song với cắt ở Gọi là giao điểm của và Chứng minh rằng các điểm và đối xứng với nhau qua điểm
Từ đó suy ra cách dựng đường thẳng đi qua cắt ở sao cho là trung điểm của
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
+) Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua nếu là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Bài toán dựng hình
+) Cách dựng: Nêu thứ tự từng bước dựng hình, đồng thời thể hiện các nét dựng trên hình vẽ.
+) Chứng minh: Bằng lập luận để chứng tỏ rằng với cách dựng trên, hình đã dựng thỏa mãn các điều kiện của đề bài nêu ra.
Lời giải:
Xét và
(tính chất đối xứng tâm)
(đối đỉnh)
(so le trong)
Do đó:
Suy ra: đối xứng với qua tâm
Cách dựng :
- Dựng đối xứng với qua tâm
- Qua dựng đường thẳng song song với cắt tại
- Dựng tia cắt tại
Ta có là điểm cần dựng.
Chứng minh : như câu
Xét và
(tính chất đối xứng tâm)
(đối đỉnh)
(so le trong)
Do đó:
Suy ra: đối xứng với qua tâm
Bài 105 Trang 93 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác điểm nằm trên cạnh Gọi là trung điểm của Dựng điểm thuộc cạnh điểm thuộc cạnh sao cho đối xứng với qua
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
+) Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
+) Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
+) Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua nếu là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó
Lời giải:
Cách dựng:
- Qua điểm dựng đường thẳng song song với cắt tại
- Qua điểm dựng đường thẳng song song với cắt tại
Ta có là hai điểm cần dựng.
Chứng minh :
hay
hay
Nên tứ giác là hình bình hành (theo định nghĩa)
Mà là trung điểm của
Suy ra: đi qua và là trung điểm của (tính chất hình bình hành)
Vậy đối xứng với qua tâm
Bài 8.1 Trang 93 SBT Toán 8 Tập 1 Xét tính đúng – sai của mỗi khẳng định sau:
Trung điểm của một đoạn thẳng là tâm đối xứng của đoạn thẳng đó.
Giao điểm hai đường chéo của một hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó.
Trọng tâm của một tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó.
Tâm của một đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
+) Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua nếu là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
+) Giao hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình đó.
+) Trọng tâm tam giác là giao ba đường trung tuyến.
+) Điểm gọi là tâm đối xứng của hình nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình qua điểm cũng thuộc hình . Trong trường hợp này, ta còn nói rằng hình có tâm đối xứng
Lời giải:
Đúng
Đúng
Sai
Đúng
Bài 8.2 Trang 93 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác đường trung tuyến và trọng tâm Gọi là điểm đối xứng với qua
Chứng minh rằng là điểm đối xứng với qua
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức:
+) Ba đường trung tuyến trong tam giác cùng đi qua một điểm, điểm này cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến ứng với đỉnh đó.
+) Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua nếu là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Lời giải:
Tam giác ABC có G là trọng tâm và AM là đường trung tuyến nên thẳng hàng.
Vì đối xứng với qua tâm nên và thẳng hàng.
Lại có ( tính chất đường trung tuyến của tam giác)
Suy ra:
Mà:
Suy ra: nên điểm là trung điểm của
Vậy đối xứng với qua tâm
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.