SBT Toán 8 Bài 9: Hình chữ nhật | Giải SBT Toán lớp 8

510

Toptailieu.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 9: Hình chữ nhật chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 8 Bài 9: Hình chữ nhật

Bài 106 Trang 93 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM và trọng tâm G. Gọi I là điểm đối xứng với A qua G.

Chứng minh rằng I là điểm đối xứng với G qua M.

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức:

+) Ba đường trung tuyến trong tam giác cùng đi qua một điểm, điểm này cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 23 độ dài đường trung tuyến ứng với đỉnh đó.

+)  Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.

Lời giải:

Tam giác ABC có G là trọng tâm và AM là đường trung tuyến nên A,G,M thẳng hàng.

Vì I đối xứng với A qua tâm G nên GA=GI và A,G,M,I thẳng hàng.

Lại có GM=12GA ( tính chất đường trung tuyến của tam giác)

Suy ra:   GM=12GI 

Mà:       GM+MI=GI

Suy ra: GM=MI=12GI nên điểm M là trung điểm của GI

Vậy I đối xứng với G qua tâm M.

Bài 107 Trang 93 SBT Toán 8 Tập 1 Chứng minh rằng trong hình chữ nhật:

a) Giao điểm của hai đường chéo là tâm đối xứng của hình.

b) Hai đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh đối là hai trục đối xứng của hình.

Phương pháp giải:

Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo

Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm của hai đáy.

Lời giải:

Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.

Vì hình chữ nhật là một hình bình hành nên điểm O là tâm đối xứng của nó.

b) Ta biết trong hình thang cân đường thẳng đi qua trung điểm của hai đáy là trục đối xứng của nó.

Theo định nghĩa ta có hình chữ nhật cũng là một hình thang cân. Nếu ta xem hình chữ nhật ABCD là hình thang cân có hai cạnh đáy AB và CD thì đường thẳng d1 đi qua trung điểm của AB và CD là trục đối xứng của hình chữ nhật ABCD.

Nếu ta xem hình chữ nhật ABCD là hình thang cân có hai đáy là AD và BC nên đường thẳng d2 đi qua trung điểm của AD và BC là trục đối xứng của hình chữ nhật ABCD.

Bài 108 Trang 93 SBT Toán 8 Tập 1 Tính độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 5cm và 10cm (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)

Phương pháp giải:  

Áp dụng định lí Py - ta - go: Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.

Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.

Lời giải:

Giả sử ABC có A^=900 , M là trung điểm của BC; AB=5cm;AC=10cm. Theo định lý Py-ta-go trong tam giác ABC vuông tại A, ta có:

BC2=AB2+AC2

BC=52+102=125  11,2(cm)

Tam giác ABC vuông tại A có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên AM=12BC (tính chất tam giác vuông)

AM12.11,2=5,6 (cm)

Bài 109 Trang 93 SBT Toán 8 Tập 1 Tính x  trên hình 16 (đơn vị đo : cm)

Phương pháp giải:

Áp dụng định lí Py - ta - go: Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.

Lời giải:

Kẻ BHCD

A^=900,D^=900,BHD^=900

Suy ra: Tứ giác ABHD là hình chữ nhật (vì có ba góc vuông)

AB=DH=16cm,BH=AD

Suy ra HC=CDDH

=CDAB=2416=8(cm)

Trong tam giác vuông BHC, theo định lí Py-ta-go ta có:

BC2=BH2+HC2BH2=BC2HC2BH2=17282=28964=225BH=225=15(cm)Vậyx=AD=BH=15(cm)

Bài 110 Trang 93 SBT Toán 8 Tập 1 Chứng minh rằng các tia phân giác các góc của một hình bình hành cắt nhau tao thành một hình chữ nhật.

Phương pháp giải:

Sử dụng: Tổng ba góc trong tam giác bằng 1800

Lời giải:

Giả sử ABCD là hình bình hành.

Gọi G,H,E,K lần lượt là giao điểm của các đường phân giác của A^ và B^B^ và C^C^ và D^D^ và A^.

Ta có: ADF^=12ADC^ (tính chất tia phân giác)

             DAF^=12DAB^ (tính chất tia phân giác)

            ADC^+DAB^=1800 (hai góc trong cùng phía)

Suy ra: ADF^+DAF^=12(ADC^+DAB^) =12.1800=900

Trong AFD ta có: 

AFD^=1800(ADF^+DAF^) =1800900=900

EFG^=AFD^ (đối đỉnh)

EFG^=900GAB^=12DAB^(gt)GBA^=12CBA^(gt)

DAB^+CBA^=1800 (hai góc trong cùng phía)

GBA^+GAB^ =12(DAB^+CBA^) =12.1800=900

Trong AGB ta có: AGB^=1800(GAB^+GBA^) =1800900=900

hay G^=900

EDC^=12ADC^(gt)ECD^=12BCD^(gt)

ADC^+BCD^=1800 (hai góc trong cùng phía)

EDC^+ECD^ =12(ADC^+BCD^) =12.1800=900

Trong EDC ta có: DEC^=1800(EDC^+ECD^) =1800900=900 hay E^=900

Vậy tứ giác EFGH là hình chữ nhật (vì có ba góc vuông).

Bài 111 Trang 94 SBT Toán 8 Tập 1

Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau. Gọi E,F,G,H theo thứ tự là trung điểm các cạnh AB,BC,CD,DA. Tứ giác EFGH là hình gì ? Vì sao ?

Phương pháp giải: 

Sử dụng kiến thức:

+) Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

+) Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

Lời giải: 

 

Trong ABC ta có:

E là trung điểm của AB (gt)

F là trung điểm của BC (gt)

nên EF là đường trung bình của ABC

EF//AC và EF=12AC (tính chất đường trung bình của tam giác) (1)

Trong DAC ta có:

H là trung điểm của AD (gt)

G là trung điểm của DC (gt)

nên HG là đường trung bình của DAC.

HG//AC và HG=12AC (tính chất đường trung bình của tam giác) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: EF//HG và EF=HG

Suy ra: Tứ giác EFGH là hình bình hành (vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau)

Ta lại có: BDAC (gt)

                  EF//AC ( chứng minh trên)

Suy ra: EFBD

Trong ABD ta có EH là đường trung bình (vì E là trung điểm của AB và H là trung điểm của AD)

EH//BD

Suy ra: EFEH hay FEH^=900

Vậy hình bình hành EFGH là hình chữ nhật.

Bài 112 Trang 94 SBT Toán 8 Tập 1 Tìm các hình chữ nhật trên hình 17 (trong hình 17b, O là tâm của đường tròn)

Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất của hình chữ nhật:

Hình bình hành có 1 góc vuông là hình chữ nhật

Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau là hình chữ nhật.

Lời giải:

- Hình a ta có: B^=HDC^

AB//DH (vì có cặp góc đồng vị bằng nhau)

hay DH//AE

C^=BDE^

DE//AC (vì có cặp góc đồng vị bằng nhau) 

hay  DE//AH

Suy ra tứ giác AHDE là hình bình hành ( có các cặp đối song song với nhau )

Mà A^=900

Nên tứ giác AHDE là hình chữ nhật.

- Hình b: Tứ giác MNPQ có:

OM=OP=R nên O là trung điểm của MP

ON=OQ=R nên O là trung điểm của NQ

Tứ giác MNPQ có O là trung điểm của mỗi đường chéo

Suy ra: Tứ giác MNPQ là hình bình hành

Lại có: MP=NQ=2R ( = đường kính của đường tròn)

⇒ Tứ giác MNPQ là hình chữ nhật.

Bài 113 Trang 94 SBT Toán 8 Tập 1 Các câu sau đúng hay sai ?

a) Hình chữ nhật là tứ giác có tất cả các góc bằng nhau.

b) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

c) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình chữ nhật.

Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất của hình chữ nhật:

Hình tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật

Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau là hình chữ nhật.

Lời giải: 

a) Đúng vì hình chữ nhật có 4 góc vuông

b) Sai vì hình thang cân có hai cạnh bên không song song có hai đường chéo bằng nhau nhưng hình thang cân đó không là hình chữ nhật.

c) Đúng vì: 

Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.

Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

Bài 114 Trang 94 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác ABC vuông cân tại A,AC=4cm, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D,E theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ M đến AB,AC.

a) Tứ giác ADME là hình gì ? Tính chu vi của tứ giác đó.

b) Điểm M ở vị trí nào trên cạnh BC thì đoạn thẳng DE có độ dài nhỏ nhất ?

Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất sau:

Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật

Trong tam giác cân, đường cao ứng với cạnh đáy đồng thời là trung tuyến.

Lời giải: 

a) Xét tứ giác ADME ta có:

A^=900 (gt)

MDAB (gt)

ADM^=900

Lại có MEAC (gt)

AEM^=900

Suy ra: Tứ giác ADME là hình chữ nhật (vì có ba góc vuông)

ABC vuông cân tại A AB=AC=4cm,B^=450

Suy ra: DBM vuông cân tại D DM=DB

Chu vi hình chữ nhật ADME bằng :

2(AD+DM) =2(AD+DB) =2AB=2.4=8 (cm)

b) Gọi H là trung điểm của BC

Vì tam giác ABC cân tại A có AH là đường trung tuyến nên AH cũng là đường cao (tính chất tam giác cân)

Suy ra AHBC

Do đó, AMAH ( quan hệ đường vuông góc và đường xiên ) (dấu “=” xảy ra khi M trùng với H)

Tứ giác ADME là hình chữ nhật

AM=DE (tính chất hình chữ nhật)

Suy ra: DEAH

Vậy DE có độ dài nhỏ nhất là AH khi điểm M là trung điểm của BC.

Bài 115 Trang 94 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác ABC cân tại A, các đường trung tuyến BM,CN cắt nhau tại G. Gọi D là điểm đối xứng với G qua M, gọi E là điểm đối xứng với G qua N. Tứ giác BEDC là hình gì ? Vì sao ?

Phương pháp giải:

+) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.

+) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật

+) Tính chất đường trung tuyến: Cho ABC, có M là trung điểm BC, trọng tâm G, ta có AG=2GM

Lời giải: 

* Tam giác ABC có hai đường trung tuyến BM và CN cắt nhau tại G

Suy ra: G là trọng tâm của ABC

GB=2GM (tính chất đường trung tuyến)

GC=2GN (tính chất đường trung tuyến)

Điểm D đối xứng với điểm G qua điểm M

MG=MD hay GD=2GM

Suy ra: GD=GB (1)

Điểm E đối xứng với điểm G qua điểm N

NG=NE hay GE=2GN

Suy ra: GC=GE (2)

Từ (1) và (2) suy ra tứ giác BCDE là hình bình hành (vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường)

Xét BCM và CBN:

BC cạnh chung

BCM^=CBN^ (tính chất tam giác cân ABC)

CM=BN ( vì AB=AC)

Do đó: BCM=CBN(c.g.c)

B^1=C^1 GBC cân tại G GB=GCBD=CE

Hình bình hành BCDE có hai đường chéo bằng nhau nên nó là hình chữ nhật.

Bài 116 Trang 94 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A đến BD. Biết HD=2cm,HB=6cm. Tính các độ dài AD,AB (làm tròn đến hàng đơn vị).

Phương pháp giải:

Tính chất hình chữ nhật: Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

Định lý Py - ta - go trong tam giác ABC vuông tại A: AB2+AC2=BC2

Lời giải: 

Ta có: DB=HD+HB=2+6=8(cm)

Vì ABCD là hình chữ nhật nên theo tính chất hình chữ nhật, ta có: 

AC=DB 

OA=OB=OC=OD=12BD=4 (cm)

Lại có OD=OH+HD

OH=ODHD=42=2(cm)

Suy ra HO=HD=2(cm) nên H là trung điểm của OD

Kết hợp với AHOD  

Khi đó, tam giác ADO có AH là đường cao đồng thời là đường trung tuyến nên ADO cân tại A

AD=AO=4(cm)

Trong tam giác vuông ABD có BAD^=900, ta có: 

BD2=AB2+AD2 (định lý Py-ta-go) AB2=BD2AD2

AB=BD2AD2 =8242=487 (cm)

Bài 117 Trang 94 SBT Toán 8 Tập 1 Chứng minh rằng ba điểm C,B,D trên hình 18 thẳng hàng.

 

Phương pháp giải:

Sử dụng: 

Tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh đó thì tam giác đó là tam giác vuông.

Lời giải:

Nối AB,BO,BC,BO,BD.

Trong ABC ta có:

OA=OC=R (bán kính đường tròn (O))

Nên BO là đường trung tuyến của ABC

Mà BO=R (bán kính (O))

BO=OA=OC=12AC

Nên tam giác ABC vuông tại B ABC^=900

Trong ABD ta có: AO=OD=R (bán kính (O))

Nên BO là đường trung tuyến của ABD

Mà BO=R (bán kính (O)BO=AO=OD=12AD

Nên tam giác ABD vuông tại B ABD^=900

ABC^+ABD^=CBD^

CBD^=900+900=1800

Vậy C,B,D thẳng hàng.

Bài 118 Trang 94 SBT Toán 8 Tập 1 Tứ giác ABCD có ABCD. Gọi E,F,G,H theo thứ tự là trung điểm của BC,BD,AD,AC. Chứng minh rằng EG=FH.

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức:

+) Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

+) Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

Lời giải: 

Trong BCD ta có:

E là trung điểm của BC (gt)

F là trung điểm của BD (gt)

nên EF là đường trung bình của BCD

EF//CD và EF=12CD (1)

Trong ACD ta có:

H là trung điểm của AC (gt)

G là trung điểm của AD (gt)

nên HG là đường trung bình của ACD

HG//CD và HG=12CD (2)

Từ (1) và (2) suy ra: EF//HG và EF=HG

Suy ra tứ giác EFGH là hình bình hành (vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau)

Mặt khác: EF//CD (chứng minh trên)

                ABCD (gt)

Suy ra EFAB

Trong ABC ta có HE là đường trung bình (do H là trung điểm của AC và E là trung điểm của BC)

HE//AB

Suy ra: HEEF hay FEH^=900

Vậy hình bình hành EFGH là hình chữ nhật.

Do đó EG=FH (tính chất hình chữ nhật).

Bài 119 Trang 94 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi D,E,M theo thứ tự là trung điểm của AB,AC,BC. Chứng minh rằng tứ giác DEMH là hình thang cân.

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức:

+) Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

+) Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

+) Tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông: Đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.

Lời giải:

 

+ Vì D là trung điểm của AB (gt)

E là trung điểm của AC (gt)

nên DE là đường trung bình của tam giác ABC

DE//BC hay DE//HM

Suy ra: Tứ giác DEMH là hình thang

+ Vì D là trung điểm của AB (gt)

M là trung điểm của BC (gt)

nên DM là đường trung bình của BAC

DM=12AC (tính chất đường trung bình của tam giác) (1)

Trong tam giác vuông AHC có AHC^=900.

 HE là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AC.

HE=12AC (tính chất tam giác vuông) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: DM=HE

Vậy hình thang DEMH là hình thang cân (vì có hai đường chéo bằng nhau DM=EH)

Bài 120 Trang 95 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm D thuộc cạnh AC. Gọi E,F,G theo thứ tự là trung điểm của BD,BC,DC. Chứng minh rằng tứ giác AEFG là hình thang cân.

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất đường trung bình của tam giác 

+) Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

+) Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

Tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông: Trong tam giác vuông đường trung tuyến tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy

Định nghĩa hình thang cân: Hình thang có hai góc ở đáy bằng nhau là hình thang cân.

Lời giải:

Trong BDC ta có:

E là trung điểm của BD (gt)

F là trung điểm của BC (gt)

Nên EF là đường trung bình của BDC

EF//DC hay EF//AG

Suy ra: Tứ giác AEFG là hình thang

+ Vì F là trung điểm của BC (gt)

G là trung điểm của DC (gt)

Nên FG là đường trung bình của CBD

FG//BD G^1=D^1 (đồng vị) (1)

Trong tam giác ABD vuông tại A có AE là trung tuyến ứng với cạnh huyền BD

AE=ED=12BD (tính chất tam giác vuông)

Nên AED cân tại E A^1=D^1  (2)

Từ (1) và (2) suy ra: A^1=G^1

Vậy hình thang AEFG là hình thang cân (theo định nghĩa).

Bài 121 Trang 95 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao BD,CE. Gọi H,K theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ B,C đến đường thẳng DE. Chứng minh rằng EH=DK

HD: Vẽ điểm I là trung điểm của DE, điểm M là trung điểm của BC.

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất đường trung bình của tam giác 

+) Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

+) Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

Tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông: Trong tam giác vuông đường trung tuyến tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy

Lời giải:

Ta có: BHDE (gt)

CKDE (gt)

Suy ra BH//CK nên tứ giác BHKC là hình thang

Ta có: Gọi M là trung điểm của BC, I là trung điểm của DE

Trong tam giác BDC vuông tại D có DM là trung tuyến ứng với cạnh huyền BC.

DM=12BC (tính chất tam giác vuông)

Trong tam giác BEC vuông tại E có EM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC.

DM=12BC (tính chất tam giác vuông)

Suy ra: DM=EM nên MDE cân tại M

MDE cân tại M có MI là đường trung tuyến nên MI là đường cao MIDE

Suy ra: MI//BH//CK (cùng vuông góc với DE)

Xét hình thang  BHKC có MI//BH//CK và BM=MC

Suy ra: HI=IK (tính chất đường trung bình hình thang)

HE+EI=ID+DK

mà EI=ID ( theo cách vẽ)

 HE=DK

Bài 122 Trang 95 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D,E theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ H đến AB,AC.

a. Chứng minh rằng AH=DE.

b. Gọi I là trung điểm của HB,K là trung điểm của HC. Chứng minh rằng DI//EK

Phương pháp giải:

Hình tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật

Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.

Tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông: Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy

Lời giải:

 

a. Xét tứ giác ADHE:

A^=900 (gt)

ADH^=900 (vì HDAB)

AEH^=900 (vì HEAC)

Suy ra tứ giác ADHE là hình chữ nhật (vì có ba góc vuông)

AH=DE (tính chất hình chữ nhật)

b. BHD vuông tại D có DI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BH

DI=IB =12BH (tính chất tam giác vuông)

IDB cân tại I DIB^=18002B^ (1)

HEC vuông tại E có EK là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền HC

EK=KH=12HC (tính chất tam giác vuông)

KHE cân tại K EKH^=18002KHE^ (2)

Tứ giác ADHE là hình chữ nhật

HE//AD hay HE//AB

 B^=KHE^ (hai góc đồng vị) (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra: DIB^=EKH^

Mà 2 góc này ở vị trí đồng vị

DI//EK

Bài 123 Trang 95 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, đường trung tuyến AM.

a. Chứng minh rằng HAB^=MAC^

b. Gọi D,E theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ H đến AB,AC. Chứng minh rằng AM vuông góc với DE.

Phương pháp giải:

Hình tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

Tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông: Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy

Lời giải:

 

a. AHBC (gt) HAB^+B^=900

B^+C^=900 (vì ∆ ABC có A^=900)

Suy ra: HAB^=C^ (1)

ABC vuông tại A có AM là trung tuyến ứng với cạnh huyền BC

AM=MC=12BC (tính chất tam giác vuông)

MAC cân tại M MAC^=C^ (tính chất tam giác vuông) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: HAB^=MAC^

b. xét tứ giác ADHE có:

A^=900 (gt)

ADH^=900 (vì HDAB)

AEH^=900 (vì HEAC)

Suy ra: Tứ giác ADHE là hình chữ nhật (vì có ba góc vuông)

+ Xét ADH và EHD có :

DH chung

AD=EH ( vì ADHE là hình chữ nhật)

AH=DE ( vì ADHE là hình chữ nhật)

ADH=EHD(c.c.c)

A^1=HED^

Lại có: HED^+E^1=HEA^=900

Suy ra: E^1+A^1=900

              A^1=A^2 (chứng minh câu a)

 E^1+A^2=900

Gọi I là giao điểm của AM và DE

Trong AIE ta có:

AIE^=1800(E^1+A^1) =1800900=900

 AMDE.

Bài 9.1 Trang 95 SBT Toán 8 Tập 1 Một hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng 4cm và 6cm. Độ dài đường chéo của hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu xentimét ?

A. 8cm

B. 52 cm

C. 9cm

D. 42cm

Hãy chọn phương án đúng. 

Phương pháp giải:

Áp dụng định lí Py - ta - go trong tam giác ABD vuông tại A: AB2+AD2=BD2

Lời giải: 

Chọn B.

Theo định lý Pytago ta có: d2=42+62 

Nên độ dài đường chéo hình chữ nhật là: d=42+62 =52 cm

 

Bài 9.2 Trang 95 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi I,K theo thứ tự là trung điểm của AB,AC. Tính số đo góc IHK.

Phương pháp giải:

Tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông: Trong tam giác vuông đường trung tuyến tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy.

Lời giải:

AHB vuông tại H có HI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AB

HI=IA=12AB (tính chất tam giác vuông)

IAH cân tại I

IAH^=IHA^ (1)

AHC vuông tại H có HK là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AC

HK=KA=12AC (tính chất tam giác vuông)

KAH cân tại K KAH^=KHA^ (2)

IHK^=IHA^+KHA^ (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra: IHK^=IAH^+KAH^ =IAK^=BAC^=900.

Bài 9.3 Trang 95 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình thang cân ABCD, đường cao AH. Gọi E,F theo thứ tự là trung điểm của các cạnh bên AD,BC. Chứng minh rằng EFCH là hình bình hành.

Phương pháp giải:

Tính chất đường trung bình của hình thang

Tính chất tam giác vuông (đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy)

Lời giải:

Ta có: E là trung điểm của AD (gt)

F là trung điểm của BC (gt)

Nên EF là đường trung bình của hình thang ABCD

EF//CD hay EF//CH (*)

AHD vuông tại H có HE là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AD.

Ta có: HE=ED=12AD (tính chất tam giác vuông)

EDH cân tại E

D^=H^1 (tính chất tam giác cân)

D^=C^ (vì ABCD là hình thang cân)

Suy ra: H^1=C^

EH//CF (**) (vì có cặp góc đồng vị bằng nhau)

Từ (*) và (**) suy ra tứ giác EFCH là hình bình hành (1 cặp cạnh song song và bằng nhau).

Đánh giá

0

0 đánh giá