Bạc (Ag): Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế

375

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu các kiến thức trọng tâm về Bạc (Ag) bao gồm định nghĩa, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế của bạc, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:

Bạc (Ag): Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế

I. Định nghĩa Bạc (Ag) là gì? 

- Bạc là một kim loại đã được biết đến từ thời tiền sử, các đống xỉ chứa bạc đã được tìm thấy ở Tiểu Á và trên các đảo thuộc biển Aegean chứng minh rằng bạc đã được tách ra khỏi chì từ thiên niên kỷ thứ 4 trước công nguyên.

- Kí hiệu: Ag

- Cấu hình electron: [Kr] 4d10 5s1

- Số hiệu nguyên tử: 47

- Khối lượng nguyên tử: 108 g/mol.

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

   + Ô: 47

   + Nhóm: IB

   + Chu kì: 5

- Đồng vị: 105Ag, 106Ag, 107Ag, 108Ag, 109Ag, 111Ag

- Độ âm điện: 1,93.

II. Tính chất vật lí & nhận biết của Bạc (Ag)

1. Tính chất vật lí:

- Bạc có tính mềm, dẻo (dễ kéo sợi và dát mỏng), màu trắng, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất trong các kim loại.

- Bạc là kim loại nặng có khối lượng riêng 10,49 g•cm−3, nhiệt độ nóng chảy là 960,50C.

2. Nhận biết

- Dẫn khí O3 vào bạc kim loại, thấy bạc chuyển từ trắng sáng sang màu đen.

O3 + 2Ag → Ag2O + O2

- Bạc có màu đen khi tiếp xúc với không khí hoặc nước có mặt hidro sunfua:

4Ag + 2H2S + O2 (kk) → 2Ag2S + 2H2O

III. Tính chất hóa học Bạc (Ag)

- Bạc kém hoạt động. Ag → Ag+ + 1e

a. Tác dụng với phi kim

- Bạc không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ cao.

Tác dụng với ozon

2Ag + O3 → Ag2O + O2

b. Tác dụng với axit

- Bạc không tác dụng với HCl và H2SO4 loãng, nhưng tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh, như HNO3hoặc H2SO4 đặc, nóng.

3Ag + 4HNO3 (loãng) → 3AgNO3 + NO + 2H2O

2Ag + 2H2SO4 (đặc, nóng) → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

c. Tác dụng với các chất khác

- Bạc có màu đen khi tiếp xúc với không khí hoặc nước có mặt hidro sunfua:

4Ag + 2H2S + O2 (kk) → 2Ag2S + 2H2O

- Bạc tác dụng được với axit HF khi có mặt của oxi già:

2Ag + 2HF (đặc) + H2O2 → 2AgF + 2H2O

2Ag + 4KCN (đặc) + H2O2 → 2K[Ag(CN)2] + 2KOH

IV. Trạng thái tự nhiên của Bạc (Ag)

   - Bạc trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị ổn định Ag107 và Ag109 với Ag107 là phổ biến nhất (51,839%).

   - Bạc được tìm thấy ở dạng tự nhiên, liên kết với lưu huỳnh, asen, antimoan, hay clo trong các loại khoáng chất như argentit (Ag2S) và silver horn (AgCl). Các nguồn cơ bản của bạc là các khoáng chất chứa đồng, đồng-niken, vàng, chì và chì-kẽm có ở Canada, Mexico, Peru, Úc và Mỹ.

V. Điều chế Bạc (Ag)

- Bạc cũng được sản xuất trong quá trình làm tinh khiết bằng điện phân.

VI. Ứng dụng của Bạc (Ag)

- Ứng dụng cơ bản nhất của bạc là như một kim loại quý và các muối halogen. Đặc biệt bạc nitrat được sử dụng rộng rãi trong phim ảnh.

Các ứng dụng khác còn có:

    - Các sản phẩm điện và điện tử, trong đó cần có tính dẫn điện cao của bạc, thậm chí ngay cả khi bị xỉn.

    - Các loại gương cần tính phản xạ cao của bạc đối với ánh sáng được làm từ bạc như là vật liệu phản xạ ánh sáng. Các loại gương phổ biến có mặt sau được mạ nhôm.

    - Kim loại này được chọn vì vẻ đẹp của nó trong sản xuất đồ trang sức và đồ bạc.

    - Bạc được sử dụng để làm que hàn, công tắc điện và các loại pin dung tích lớn như pin bạc-kẽm hay bạc-cadmi.

    - Sulfua bạc, còn được biết đến như bạc Whiskers, được tạo thành khi các tiếp điểm điện bằng bạc được sử dụng trong khí quyển giầu sulfua hiđrô.

    - Fulminat bạc là một chất nổ mạnh.

    - Clorua bạc có tính trong suốt và được sử dụng như chất kết dính cho các loại kính.

    - Iốtđua bạc được sử dụng nhằm tụ mây để tạo mưa nhân tạo.

    - Trong truyền thuyết, bạc thông thường được coi là có hại cho các loài vật siêu nhiên như người sói và ma cà rồng. Việc sử dụng bạc trong các viên đạn cho súng là các ứng dụng phổ biến.

    - Ôxít bạc được sử dụng làm cực dương (anos) trong các pin đồng hồ.

VII. Các hợp chất quan trọng của Bạc

 Bạc clorua: AgCl

 Bạc bromua: AgBr

 Bạc nitrat: AgNO3

 Bạc Iot : AgI

VIII. Bài tập liên quan về Bạc (Ag)

Ví dụ 1: Trong các phản ứng su đây phản ứng nào tạo kết tủa vàng đậm:

A. 2Ag + Cl2 → 2AgCl

B. 2Ag + Br2 → 2AgBr

C. 2Ag + I2 → 2AgI

D. 2Ag + F2 → 2AgF

Đáp án: C

Ví dụ 2: Cho 2,16 g bạc tác dụng với dung dịch iot thu được m g kết tủa vàng đậm. Giá trị của m là:

A. 2,8 g    

B. 4,7 g

C. 2,35 g    

D. 3,5 g

Hướng dẫn:

Phương trình phản ứng: 2Ag + I2 → 2AgI

nAgI = nAg = 0,02 mol → mAgI = 0,02.235 = 4,7 g

Đáp án: B

Ví dụ 3: Cho phản ứng: 2Ag + I2 → 2AgI. Trong phản ứng trên chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa ?

A. Ag là chất khử, I2 là chất oxi hóa

B. Ag là chất oxi hóa, I2 là chất khử

C. Ag vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa

D. I2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa

Đáp án: A

Ví dụ 4: Cho phản ứng sau: Ag + HNO3 → AgNO3 + NO↑ + H2O

Hệ số cân bằng tối giản của HNO3 trong phản ứng trên:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: D

Ví dụ 5: Cho kim loại bạc tác dụng với HNO3. Bạc đóng vai trò là chất gì?

A. Khử

B. oxi hóa

C. vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa

D. môi trường.

Hướng dẫn:

Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O

Ag0 - e → Ag+

Đáp án: A

Ví dụ 6: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng ,dư) thì thu được muối T và khí không màu hóa nâu trong không khí . X và Y lần lượt là :

A. AgNO3 và Fe(NO3)2

B. AgNO3 và FeCl2

C. AgNO3 và FeCl3

D. AgNO3 và BaCl2

Hướng dẫn:

AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3

3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO↑ + 2H2O

Đáp án: A

Xem thêm các chất hữu cơ chi tiết khác:

Vàng (Au): Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế

Đồng (Cu): Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá