Tiếng Anh 8 Unit 3: Teenagers - Global Success

0.9 K

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Unit 3: Teenagers Global Success hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Unit 3 từ đó học tốt môn Tiếng Anh 8.

Tiếng Anh 8 Unit 3: Teenagers - Global Success

Tiếng Anh 8 Unit 3 Getting Started trang 28, 29

It’s great to see you again! (Thật tuyệt khi gặp lại bạn!)

1 (trang 28 Tiếng Anh 8). Listen and read.(Nghe và đọc.)

Teacher: It’s great to see you again, class! What's going on?

Minh: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful.

Teacher: I'm sorry to hear that. I know exams may give you a lot of stress. But stay calm and work hard. What other pressure do you have?

Minh: Well, we also have pressure from our parents and friends.

Teacher: Do you? Let's discuss these problems in your new Facebook group. By the way, why did you choose Facebook?

Ann: Because it’s user-friendly.

Teacher: Good! How about club activities? Do you find them enjoyable?

Ann: Yes. This year there are some new clubs like arts and crafts, and music. The club leaders will provide us with a variety of activities to suit different interests. And there will also be competitions as usual.

Teacher: Awesome! I hope you all can join the clubs you like. 

Tiếng Anh 8 Unit 3 Getting Started trang 28, 29 - Global Success (ảnh 2)

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

Giáo viên: Cô rất vui khi được gặp lại cả lớp! Mọi chuyện diễn ra đến đâu rồi?

Minh: Chúng em đã quyết định dùng Facebook cho diễn đàn của lớp, và chũng em đã tham gia vào một số hoạt động câu lạc bộ của trường. Chúng em cũng đang chuẩn bị cho thi giữa kì. Mọi thứ rất là áp lực.

Giáo viên: Cô rất tiếc khi phải nghe điều đó. Cô biết là kì kiểm tra gây ra cho tụi em rất nhiều áp lực. Nhưng hãy bình tĩnh và làm việc chăm chỉ. Các em còn những áp lực nào khác không?

Minh: Tụi em cũng có áp lực từ cha mẹ và bạn bè nữa.

Giáo viên: Em sao? Hãy thảo luận những vấn đề này trên nhóm Facebook mới của tụi em đi. Nhân tiện thì, sao em chọn Facebook?

Ann: Vì nó thân thiện với người dùng ạ.

Giáo viên: Tốt lắm! Còn các hoạt động câu lạc bộ thì sao? Các em có thích chúng không?

Ann: Có ạ. Năm nay có rất nhiều câu lạc bộ mới như vẽ, thủ công hoặc âm nhạc. Các chủ tích câu lạc bộ đưa ra một loạt các hoạt động để phù hợp với các sở thích khác nhau. Và vẫn sẽ có các cuộc thi như thường lệ.

Giáo viên: Tuyệt vời! Cô mong tất cả các em có thể tham gia các câu lạc bộ mà các em thích.

2 (trang 29 Tiếng Anh 8). Read the conversation again and tick (✓) T (True) or F (False) for each sentence. (Đọc đoạn hội thoại một lần nữa và đánh dấu (✓) T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu.)

1. The students finished their midterm tests.

2. Minh mentions the different types of pressure they are facing.

3. The teacher tells them to stay calm and work hard.

4. The class will discuss their problems offline.

5. The school has different clubs for its students.

Đáp án:

1. F

2. T

3. T

4. F

5. T

1. F

The students finished their midterm tests.

(Các học sinh đã hoàn thành các bài kiểm tra giữa kì.)

Thông tin: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful.

(Chúng em đã quyết định dùng Facebook cho diễn đàn của lớp, và chũng em đã tham gia vào một số hoạt động câu lạc bộ của trường. Chúng em cũng đang chuẩn bị cho thi giữa kì. Mọi thứ rất là áp lực.)

2. T

Minh mentions the different types of pressure they are facing.

(Minh nhắc đến những loại áp lực khác nhau họ đang đối mặt.)

Thông tin: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful. Well, we also have pressure from our parents and friends.

(Chúng em đã quyết định dùng Facebook cho diễn đàn của lớp, và chũng em đã tham gia vào một số hoạt động câu lạc bộ của trường. Chúng em cũng đang chuẩn bị cho thi giữa kì. Mọi thứ rất là áp lực. Tụi em cũng có áp lực từ cha mẹ và bạn bè nữa.)

3. T

The teacher tells them to stay calm and work hard.

(Giáo viên nói với họ bình tĩnh và học tập chăm chỉ.)

Thông tin: I'm sorry to hear that. I know exams may give you a lot of stress. But stay calm and work hard. What other pressure do you have?

(Cô rất tiếc khi phải nghe điều đó. Cô biết là kì kiểm tra gây ra cho tụi em rất nhiều áp lực. Nhưng hãy bình tĩnh và học tập chăm chỉ. Các em còn những áp lực nào khác không?)

4. F

The class will discuss their problems offline.

(Lớp sẽ thảo luận về những vấn đề này trên lớp.)

Thông tin: Do you? Let's discuss these problems in your new Facebook group. By the way, why did you choose Facebook?

(Em sao? Hãy thảo luận những vấn đề này trên nhóm Facebook mới của tụi em đi. Nhân tiện thì, sao em chọn Facebook?)

5. T

The school has different clubs for its students.

(Trường có nhiều câu lạc bộ khác nhau cho học sinh của họ.)

Thông tin: Yes. This year there are some new clubs like arts and crafts, and music. The club leaders will provide us with a variety of activities to suit different interests. And there will also be competitions as usual.

(Có ạ. Năm nay có rất nhiều câu lạc bộ mới như vẽ, thủ công hoặc âm nhạc. Các chủ tích câu lạc bộ đưa ra một loạt các hoạt động để phù hợp với các sở thích khác nhau. Và vẫn sẽ có các cuộc thi như thường lệ.)

3 (trang 29 Tiếng Anh 8). Write a word or phrase from the box under the correct picture. (Viết một từ hoặc cụm từ trong hộp dưới hình ảnh đúng.)

chess club        

forum

language club             

sports club                   

arts and crafts club

pressure

Tiếng Anh 8 Unit 3 Getting Started trang 28, 29 - Global Success (ảnh 3)

Đáp án:

1. language club: câu lạc bộ ngôn ngữ      

2. pressure: áp lực

3. arts and crafts club: câu lạc bộ thủ công nghệ thuật 

4. forum: diễn đàn

5. sports club: câu lạc bộ thể thao  

6. chess club: câu lạc bộ cờ vua

4 (trang 29 Tiếng Anh 8). Complete each of the sentences with a word or phrase in 3. There is one extra word or phrase. (Hoàn thành mỗi câu với một từ hoặc cụm từ trong 3. Có một từ hoặc cụm từ thừa.)

1. Minh is a member of our _____. The greeting cards he makes are really creative.

2. Students can discuss their problems in their class _____.

3. We share the essays and stories that we write in English in our _____.

4. She is not feeling very well this weekend because of all the _____from her schoolwork.

5. The coach of our _____tells us to drink plenty of water during our practice sessions.

Đáp án:

1. Minh is a member of our arts and crafts club. The greeting cards he makes are really creative.

(Minh là một thành viên của câu lạc bộ đồ thủ công nghệ thuật. Thiệp chào mừng cậu ấy làm rất sáng tạo.)

2. Students can discuss their problems in their class forum.

(Học sinh có thể thảo luận về vấn đề của họ trên diễn đàn của lớp.)

3. We share the essays and stories that we write in English in our language club.

(Chúng tôi chia sẻ các bài luận và các câu chuyện chúng tôi viết bằng tiếng Anh trong câu lạc bộ ngôn ngữ.)

4. She is not feeling very well this weekend because of all the pressure from her schoolwork.

(Cô ấy đang cảm thấy không khỏe vào cuối tuần này vì tất cả những áp lực từ công việc trên trường.)

5. The coach of our sports club tells us to drink plenty of water during our practice sessions.

(Huấn luyện viên của câu lạc bộ thể thao của chúng tôi nói rằng phải uống nhiều nước trong lúc luyện tập.)

5 (trang 29 Tiếng Anh 8). Work in pairs. Ask and answer the questions below. Report your friend’s answers to the class. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi dưới đây. Báo cáo câu trả lời của bạn bè của bạn cho cả lớp.)

1. What types of social media do you use?

(Bạn sử dụng mạng xã hội nào?)

2. What kinds of pressure do you have?

(Bạn có những loại áp lực nào?)

3. What clubs do you participate in?

(Bạn tham gia câu lạc bộ nào?)

4. Why do you choose to participate in that club?

(Tại sao bạn chọn tham gia vào câu lạc bộ đó?)

Đáp án:

1. I'm using Social Networks: Facebook; Instagram; Twitter; ...

(Mình sử dụng các mạng xã hội như Facebook, Instagram, Twitter, …)

2. I have pressure from my schoolwork, from my parents and also peer pressure.

(Mình có những áp lực từ việc ở trường, áp lực từ phụ huynh và cả áp lực đồng trang lứa.)

3. I participate in chess club; sports club and language club.

(Mình tham gia vào câu lạc bồ cờ, câu lạc bộ thể thao và câu lạc bộ ngôn ngữ.)

4. I chose chess club because it improves my mental health.

(Tôi chọn câu lạc bộ cờ vua vì nó cải thiện sức khỏe tinh thần của tôi.)

Tiếng Anh 8 Unit 3 A Closer Look 1 trang 30

Vocabulary

1 (trang 30 Tiếng Anh 8). Circle the correct options to complete the phrases. (Khoanh tròn các lựa chọn đúng để hoàn thành các cụm từ.)

1. upload (đăng tải)

A. a picture (bức tranh)

B. the website (trang web)

2. browse (lướt)

A. a website (trang web)

B. a clip (video ngắn)

3. check (kiểm tra)

A. pictures (bức tranh)

B. notifications (thông báo)

4. log on (đăng nhập)

A. to a club (câu lạc bộ)

B. to an account (tài khoản)

5. connect (kết nối)

A. a post (bài đăng)

B. with friends (với bạn bè)

Đáp án:

1. A

2. A

3. B

4. B

5. B

1. upload a picture: đăng tải một bức ảnh

2. browse a website: duyệt một trang web

3. check notifications: kiểm tra thông báo

4. log on to an account: đăng nhập vào một tài khoản

5. connect with friends: kết nối với bạn bè

2 (trang 30 Tiếng Anh 8). Use the correct forms of the verbs in 1 to complete the sentences. (Sử dụng các hình thức đúng của động từ trong bài 1 để hoàn thành các câu.)

1. I _____ the school website and found pictures of school activities.

2. Our teacher _____ a video of our last meeting in our forum for everyone to see.

3. She _____ with some old friends at the English club.

4. Tom _____ the notifications and saw some new posts.

5. Mi often _____ to her instagram account to chat with her friends.

Đáp án:

1. browsed

2. uploaded

3. connected

4. checked

5. logs on

1. I browsed the school website and found pictures of school activities.

(Mình truy cập vào trang web của trường và tìm thấy những bức ảnh các hoạt động của trường.)

2. Our teacher uploaded a video of our last meeting in our forum for everyone to see.

(Giáo viên của chúng tôi đăng tải một đoạn phim về cuộc họp của chúng tôi lên diễn đàn để mọi người cùng xem.)

3. She connected with some old friends at the English club.

(Cô ấy kết nối với vài người bạn cũ ở câu lạc bộ Tiếng Anh.)

4. Tom checked the notifications and saw some new posts.

(Tom kiểm tra thông báo và thấy vài bài đăng mới.)

5. Mi often logs on to her Instagram account to chat with her friends.

(Mi thường đăng nhập vào tài khoản Instagram để nhắn tin với bạn mè.)

3 (trang 30 Tiếng Anh 8). Choose the correct answer A, B, or C. (Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

1. Our class has a(n) _____, and we often post questions there to discuss.

A. office         

B. forum         

C. club

2. We try to meet our parents' _____but it is hard.

A. dreams       

B. interests      

C. expectations

3. He is a big _____ and scares his weaker classmates.

A. bully                      

B. forum         

C. pressure

4. She was chatting with her friends, so she couldn't _____on the lesson.

A. concentrate

B. coach         

C. advise

5. We have _____ from our exams, peers, and parents. This makes us feel very stressed.

A. interests     

B. pressure     

C. friends

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. A

5. B

1. B

Our class has a forum, and we often post questions there to discuss.

(Lớp của chúng tôi có một diễn đàn, và chúng tôi thường đăng câu hỏi lên đó để thảo luận.)

A. office (n): văn phòng         

B. forum (n): diễn đàn       

C. club (n): câu lạc bộ

2. C

We try to meet our parents' expectations but it is hard.

(Chúng tôi thường cố gắng đạt được kì vọng của cha mẹ nhưng nó quá khó khăn.)

A. dreams (n): ước mơ       

B. interests (n): sự thích thú      

C. expectations (n): kì vọng

3. A

He is a big bully and scares his weaker classmates.

(Hắn ta là một kẻ bắt nạt to lớn và làm sợ hãi các bạn cùng lớp yếu hơn.)

A. bully (n): người hay bắt nạt người khác                    

B. forum (n): diễn đàn        

C. pressure (n): áp lực

4. A

She was chatting with her friends, so she couldn't concentrate on the lesson.

(Cô ấy đang nói chuyện với bạn mình, nên không thể tập trung vào bài học.)

A. concentrate (v): tập trung

B. coach (v): huấn luyện         

C. advise (v): khuyên bảo

5. B

We have pressure from our exams, peers, and parents. This makes us feel very stressed.

(Chúng tôi có áp lực từ các kì kiểm tra, áp lực từ bạn bè và cả phụ huynh nữa. Điều này khiến chúng tôi rất áp lực.)

A. interests (n): sự quan tâm   

B. pressure (n): áp lực    

C. friends (n): bạn bè

Pronunciation

/ʊə/ and /ɔɪ/

4 (trang 30 Tiếng Anh 8). Listen and repeat the words. Pay attention to the sounds /ʊə/ and /ɔɪ/. Then put the words into the correct columns. (Lắng nghe và lặp lại các từ. Hãy chú ý đến các âm /ʊə/ và /ɔɪ/. Sau đó đặt các từ vào các cột chính xác.)

boy     

tourist     

toy     

ensure     

avoid     

choice     

sure     

tournament

 

/ʊə/

/ɔɪ/

 

 

 

Đáp án:

/ʊə/

/ɔɪ/

tourist /ˈtʊə.rɪst/: khách du lịch

tournament /ˈtʊə.nə.mənt/: giải đấu

ensure /ɪnˈʃʊə(r)/: chắc chắn rằng

sure /ʃʊə(r)/: chắn chắn

boy /bɔɪ/: con trai

toy/tɔɪ/: đồ chơi

avoid /əˈvɔɪd/: tránh

choice /tʃɔɪs/: lựa chọn

5 (trang 30 Tiếng Anh 8). Listen and practise the sentences. Underline the words with /ʊə/ and circle the words with /ɔɪ/. (Nghe và thực hành các câu. Gạch dưới những từ có /ʊə/ và khoanh tròn những từ có /ɔɪ/.)

1. She is a noisy and curious girl.

(Cô ấy là một cô gái ồn ào và hay tò mò.)

2. They joined a full-day city tour.

(Chúng tôi tham gia một chuyến đi cả ngày quanh thành phố.)

3. I found it enjoyable to watch the tournament.

(Tôi cảm thấy thích thú khi xem giải đấu.)

4. She'll record our voices during the interview.

(Cô ấy sẽ thu âm giọng nói của chúng ta trong buổi phỏng vấn.)

5. He is not acting very mature and is starting to annoy me.

(Anh ta không thể hiện mình trưởng thành và bắt đầu làm phiền tôi.)

Đáp án:

Lưu ý: Từ có chứa âm /ʊə/được gạch dưới, từ có chứa âm /ɔɪ/được tô nền màu vàng nổi bật.

1. She is a noisy and curious girl.

noisy /ˈnɔɪzi/

curious /ˈkjʊəriəs/

2. They joined a full-day city tour.

joined /dʒɔɪnd/

tour /tʊə(r)/

3. I found it enjoyable to watch the tournament.

enjoyable /ɪnˈdʒɔɪəbl/

tournament /ˈtʊə.nə.mənt/

4. She'll record our voices during the interview.

voice /vɔɪs/

5. He is not acting very mature and is starting to annoy me.

mature /məˈtʃʊə(r)/

annoy /əˈnɔɪ/

Tiếng Anh 8 Unit 3 A Closer Look 2 trang 31, 32

Grammar

Simple sentences and compound sentences (Câu đơn và câu ghép)

Remember! (Ghi nhớ)

A simple sentence is made up of one independent clause.

(Một câu đơn được tạo nên từ một mệnh đề độc lập.)

Example: Minh has some problems with his schoolwork.

(Ví dụ: Minh có vài vấn đề với bài tập trên trường.)

A compound sentence is made up of two or more independent clauses. and they are joined by:

(Một câu ghép thường được tạo bởi hai hay nhiều mệnh đề độc lập, và chúng được nối với nhau bởi)

- a coordinating conjunction: for, and, but, or. so.

(một liên từ kết hợp: for (bởi vì), and (và), but (nhưng), or (hoặc), so (vậy nên).)

Example: Mai bought many books, for she likes reading.

(Ví dụ: Mai mua nhiều sách vì cô ấy thích đọc sách.)

- a conjunctive adverb: however, therefore, otherwise.

(trạng từ liên kết: however (tuy nhiên), therefore (vậy nên), otherwise (mặt khác).)

Example: Mark is hard-working; therefore, he usually gets high scores on exams.

(Ví dụ: Mark rất chăm chỉ vậy nên anh ấy thường đạt điểm cao khi kiểm tra.)

1 (trang 31 Tiếng Anh 8). Tick (✓) the simple sentences. (Đánh dấu vào (✓) những câu đơn.)

1. We work together on different projects. 

2. Teens need good friends and tolerant teachers at schools. 

3. She plays chess very well, and she won the first prize last year. 

4. Sports activities at school help me relax. 

5. Teens should learn teamwork, and they should also have communication skills. 

Đáp án:

1. ✓

2. ✓

3. x

4. ✓

5. x

✓ 1. We work together on different projects.

(Chúng tôi làm việc cùng nhau ở những dự án khác nhau.)

Giải thích: Trong câu này chỉ có duy nhất một mệnh đề nên nó là câu đơn.

✓ 2. Teens need good friends and tolerant teachers at schools.

(Các bạn thiếu niên cần những người bạn tốt và những giáo viên khoan dung ở trường.)

Giải thích: Trong câu có “and” nhưng là để nối hai danh từ “good friends” và “tolerant teachers” nên trong câu chỉ có duy nhất một mệnh đề => câu đơn.

3. She plays chess very well, and she won the first prize last year.

(Cô ấy chơi cờ vua rất tốt và cô ấy đã thắng giải nhất vào năm trước.)

Giải thích: Trong câu có hai mệnh đề: “She plays chess very well” và “she won the first prize last year”, hai mệnh đề nối với nhau bằng liên từ “and” => câu ghép

✓ 4. Sports activities at school help me relax.

(Các hoạt động thể thao ở trường giúp tôi thư giãn.)

Giải thích: Trong câu này chỉ có duy nhất một mệnh đề nên nó là câu đơn.

5. Teens should learn teamwork, and they should also have communication skills.

(Các bạn thiếu niên nên học cách làm việc nhóm, và cũng nên có kĩ năng giao tiếp.)

Giải thích: Trong câu có hai mệnh đề: “Teens should learn teamwork” và “they should also have communication skills”, hai mệnh đề nối với nhau bằng liên từ “and” => câu ghép

2 (trang 31 Tiếng Anh 8). Write S for simple sentences and C for compound sentences. (Viết S cho câu đơn và C cho câu ghép.)

___ 1. Teenagers are often very active and talkative.

___ 2. He often chats with his friends on Facebook Messenger.

___ 3. She is a smart student, and she is an active member of our club.

___ 4. My friends and I joined a sports competition last year.

___ 5. He is a club member, but he never participates in any of the activities.

Đáp án:

1. S

2. S

3. C

4. S

5. C

1. S

1. Teenagers are often very active and talkative.

(Các bạn thiếu nên thường năng động và thích nói chuyện.)

Giải thích: Trong câu có “and” nhưng là để nối hai tính từ “active” và “talkative” nên trong câu chỉ có duy nhất một mệnh đề => câu đơn

2. S

He often chats with his friends on Facebook Messenger.

(Anh ấy thường nói chuyện với bạn anh ta trên Facebook Messgenger.)

Giải thích: Trong câu này chỉ có duy nhất một mệnh đề nên nó là câu đơn.

3. C

She is a smart student, and she is an active member of our club.

(Cô ấy là một học sinh thông minh và là một thành viên năng động của câu lạc bộ.)

Giải thích: Trong câu có hai mệnh đề: “Teens should learn teamwork” và “they should also have communication skills”, hai mệnh đề nối với nhau bằng liên từ “and” => câu ghép

4. S

My friends and I joined a sports competition last year.

(Tôi và bạn tôi tham gia cuộc thi thể thao năm ngoái.)

Giải thích: Trong câu có “and” nhưng là để nối hai chủ ngữ “my friends” và “I” nên trong câu chỉ có duy nhất một mệnh đề => câu đơn

5. C

He is a club member, but he never participates in any of the activities.

(Anh ấy là thành viên câu lạc bộ, nhưng anh ấy không bao giờ tham gia bất cứ hoạt động nào.)

Giải thích: Trong câu có hai mệnh đề: “He is a club member” và “he never participates in any of the activities”, hai mệnh đề nối với nhau bằng liên từ “but” => câu ghép

3 (trang 31 Tiếng Anh 8). Choose the correct answer A, B, or C. (Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

1. Parents should give teens some freedom, _____ they should also set limits.

A. for              

B. so               

C. but

2. We don't cheat on exams, ______ it is a wrong thing to do.

A. or               

B. for              

C. and

3. Lan wants to join the school music club; _____  she can't sing or play any instruments.

A. however    

B. otherwise   

C. therefore

4. Schoolwork causes teens a lot of pressure, _____ they also feel pressure from their parents.

A. and            

B. but             

C. or

5. She wanted to prepare for the exam; _____ she turned off her mobile phone.

A. however    

B. otherwise   

C. therefore

Đáp án:

1. C

2. B

3. A

4. A

5. C

1. C

Parents should give teens some freedom, but they should also set limits.

(Phụ huynh nên cho các thiếu niên chút tự do nhưng họ cũng nên đặt ra các giới hạn.)

A. for: bởi vì              

B. so: vậy nên              

C. but: nhưng

2. B

We don't cheat on exams, for it is a wrong thing to do.

(Chúng tôi không gian lận trong các bài kiểm tra, vì nó là một việc làm sai trái.)

A. or: hoặc là               

B. for: bởi vì              

C. and: và

3. A

Lan wants to join the school music club; however she can't sing or play any instruments.

(Lan muốn tham gia vào câu lạc bộ âm nhạc ở trường; tuy nhiên cô ấy không thể hát hay chơi nhạc cụ.)

A. however: tuy nhiên    

B. otherwise: ngược lại   

C. therefore: vì vậy

4. A

Schoolwork causes teens a lot of pressure, and they also feel pressure from their parents.

(Bài tập ở trường gây cho các thiếu niên rất nhiều áp lực, và chúng cũng cảm thấy áp lực từ bố mẹ.)

A. and: và            

B. but: nhưng             

C. or: hoặc là

5. C

She wanted to prepare for the exam; therefore, she turned off her mobile phone.

(Cô ấy muốn chuẩn bị cho kì thi; nên cô ấy đã tắt điện thoại.)

A. however: tuy nhiên   

B. otherwise: ngược lại  

C. therefore: vì vậy

4 (trang 32 Tiếng Anh 8). Combine the two sentences to make compound sentences, using the words from the box. (Kết hợp hai câu để tạo câu ghép, sử dụng các từ trong hộp.)

                                or          therefore          so              but        otherwise

1. Phong has to study harder. He may fail the exam.

(Phong phải học chăm chỉ hơn. Anh ấy có thể trượt kỳ thi.)

2. She is very sensitive. Don’t comment on her new hairstyle.

(Cô ấy rất nhạy cảm. Đừng bình luận về kiểu tóc mới của cô ấy.)

3. Mi wants to have more friends. She doesn’t connect well with others.

(Mi muốn có thêm bạn. Cô ấy không kết nối tốt với những người khác.)

4. Students can work in groups. Students can work in pairs.

(Học sinh có thể làm việc theo nhóm. Học sinh có thể làm việc theo cặp.)

5. My friend likes showing off her new things. She often posts pictures on social media.

(Bạn tôi thích khoe những thứ mới của cô ấy. Cô thường đăng ảnh lên mạng xã hội.)

Hướng dẫn giải:

or: hoặc là

therefore: vì vậy (đứng đầu câu, ngăn cách với mệnh đề sau nó bằng dấu phẩy; hoặc đứng giữa dấu chấm phẩy và dấu phẩy)

so: vì vậy (đứng sau dấu phẩy, thường đứng giữa hai mệnh đề)

but: nhưng

otherwise: ngược lại

Đáp án:

1. Phong has to study harder; otherwise, he may fail the exam.

(Phong phải học hành chăm chỉ nếu không cậu ta sẽ trượt bài kiểm tra.)

2. She is very sensitive; therefore, don’t comment on her new hairstyle.

(Cô ấy rất là nhạy cảm nên đừng bình luận kiểu tóc mới của cô ấy.)

3. Mi wants to have more friends, but she doesn’t connect well with others.

(Mi muốn có thêm nhiều bạn nhưng cô ấy không kết nối tốt với những người khác.)

4. Students can work in groups, or students can work in pairs.

(Học sinh có thể làm việc theo nhóm hoặc làm việc theo cặp.)

5. My friend likes showing off her new things, so she often posts pictures on social media.

(Bạn tôi thích khoe đồ mới của cô ấy nên cô ấy thường đăng những bức ảnh lên mạng xã hội.)

5 (trang 32 Tiếng Anh 8).Work in groups. Each group makes as many compound sentences as possible. The group with the most correct sentences is the winner. (Làm việc nhóm. Mỗi nhóm tạo càng nhiều câu ghép càng tốt. Nhóm có nhiều câu đúng nhất là nhóm chiến thắng.)

Đáp án:

He came first; therefore, he got a good seat.

(Anh ta đến trước nên anh ta có chỗ ngồi tốt.)

She loved flowers, and I always bought her flowers, however she didn’t like to get them.

(Cô ấy yêu hoa, và tôi luôn mua hoa cho cô ấy, tuy nhiên cô ấy lại không thích chúng.)

She didn’t want to go to the dentist, but she went anyway.

(Cô ấy không muốn tới nha sĩ, song cô ấy vẫn đi.)

My father’s job is very difficult, but he enjoys going to work every day.

(Công việc của bố tôi rất khó khăn, nhưng ông ấy vẫn thích đi làm mỗi ngày.)

I would like to help you with this and ease your burden, yet unfortunately, I have no time.

(Tôi muốn giúp cậu chuyện này và giảm bớt gánh nặng của cậu, nhưng không may là, tôi không có thời gian.)

Some people disagree with this theory; however, it’s never been proven right.

(Có vài người không đồng ý với thuyết này, tuy nhiên, nó chưa bao giờ được chứng minh là đúng.)

Tiếng Anh 8 Unit 3 Communication trang 32, 33

Everyday English

Making requests (Đưa ra lời yêu cầu)

1 (trang 32 Tiếng Anh 8). Listen and read the dialogues below. Pay attention to the highlighted sentences.  (Nghe và đọc các cuộc đối thoại dưới đây. Hãy chú ý đến những câu được đánh dấu.)

(1)

Student: Can you tell me more about the music club, please?

(Học sinh: Anh có thể nói cho em biết thêm về câu lạc bộ âm nhạc không?)

School club leader: Certainly. It meets on Mondays and Thursdays.

(Chủ tịch câu lạc bộ: Chắc chắn rồi. Nó họp vào mỗi thứ Hai và thứ Năm.)

(2)

Student: Could you show me the way to the college, please?

(Học sinh: Cô có thể chỉ cho em đường đến trường đại học không?)

Teacher: Certainly. Go past this block, then turn left. It’s on your right-hand side there.

(Giáo viên: Được chứ. Đi qua tòa nhà này, sau đó rẽ trái. Nó ở bên tay phải của em đó.)

2 (trang 32 Tiếng Anh 8). Work in pairs. Make similar conversations, using the cues below. (Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc hội thoại tương tự, sử dụng các gợi ý bên dưới.)

Ask to borrow a book from your classmate.

(Hỏi mượn một cuốn sách từ bạn cùng lớp của bạn.)

Request some advice on how to do your science project.

(Yêu cầu một số lời khuyên về cách thực hiện dự án khoa học của bạn.)

Đáp án:

Ask to borrow a book from your classmate.

(Mượn sách từ bạn cùng lớp.)

A: Can I borrow your book, please?

(Mình có thể mượn sách của cậu không?)

B: Sure. Here you are! But I need it on Wednesday afternoon, can you return it for me on Wednesday morning?

(Chắc chắn rồi. Của cậu đây! Nhưng mình cần nó vào chiều thứ 4, cậu có thể trả cho mình vào sáng thứ 4 không?)

A: Of course. Thank you

(Tất nhiên rồi. Cám ơn cậu.)

***

Request some advice on how to do your science project.

(Xin lời khuyên về cách làm dự án khoa học.)

A: Could you give me some advide on how to do my science project?

(Cậu có thể cho mình lời khuyên về cách làm dự án khoa học?)

B: Certainly. You may go to the library and borrow some book about your science project and read carefully. It has all the informations that you need.

(Chắc chắn rồi. Cậu có thể đến thư viện và mượn vài cuốn sách về dự án của cậu và đọc kĩ. Nó có thông tin mà cậu cần.)

Social media popular among teens (Mạng xã hội phổ biến trong giới thanh thiếu niên)

3 (trang 32, 33 Tiếng Anh 8). Read some posts on a forum about different social media and match the names of the posters with their activities. (Đọc một số bài đăng trên diễn đàn về các phương tiện truyền thông xã hội khác nhau và nối tên của các áp phích với các hoạt động của họ.)

Ann: I think YouTube is the most popular a social media site. I log on to it daily. I upload videos and watch other people’s videos.

Tom: I use Facebook to connect with friends, post pictures, and share others’ posts. I use it daily. It’s user-friendly.

Trang: I love Instagram. It’s really fun, and easy to browse. People like my photos, so I feel happy. That’s why I often check my notifications.

Nam: I have a Facebook page. I don't often update it, but I often use Messenger to discuss schoolwork with my classmates.

Ann

Tom 

Trang 

Nam

1. checks notifications regular!

2. watches videos on YouTube

3. uses Facebook Messenger to discuss schoolwork

4. thinks Facebook is user-friendly

5. connects with friends on Facebook

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

Ann: Mình nghĩ Youtube là mạng xã hội phổ biến nhất. Mình đăng nhập vào nó mỗi ngày. Mình đăng tải các đoạn phim và xem các đoạn phim của những người khác.

Tom: Mình dùng Facebook để kết nối với bạn bè, đăng ảnh và chia sẻ bài đăng của những người khác. Mình dùng nó hằng ngày. Nó thân thiện với người dùng.

Trang: Mình yêu Instagram. Nó rất vui và rất dễ truy cập. Mọi người thích những bức ảnh của mình, nên mình thấy rất vui. Đó là lí do tại sao mình thường kiểm tra thông báo.

Nam: Mình có một trang Facebook. Mình không thường xuyên cập nhật nó nhưng mình thường dùng Messenger để thảo luận bài trên trường với các bạn cùng lớp.

Đáp án:

1. Trang

2. Ann

3. Nam

4. Tom

5. Tom

1. Trang: checks notifications regular! (kiểm tra thông báo thường xuyên!)

Thông tin: People like my photos, so I feel happy. That’s why I often check my notifications.

(Mọi người thích những bức ảnh của mình, nên mình thấy rất vui. Đó là lí do tại sao mình thường kiểm tra thông báo.)

2. Ann: watches videos on YouTube (xem các video trên Youtube)

Thông tin: I upload videos and watch other people’s videos.

(Mình đăng tải các đoạn phim và xem các đoạn phim của những người khác.)

3. Nam: uses Facebook Messenger to discuss schoolwork (dùng Facebook Messenger để thảo luận bài trên trường.)

Thông tin: I don't often update it, but I often use Messenger to discuss schoolwork with my classmates.

(Mình không thường xuyên cập nhật nó nhưng mình thường dùng Messenger để thảo luận bài trên trường với các bạn cùng lớp.)

4. Tom: thinks Facebook is user-friendly (nghĩ Facebook thân thiện với người dùng)

Thông tin: I use Facebook to connect with friends, post pictures, and share others’ posts. I use it daily. It’s user-friendly.

(Mình dùng Facebook để kết nối với bạn bè, đăng ảnh và chia sẻ bài đăng của những người khác. Mình dùng nó hằng ngày. Nó thân thiện với người dùng.)

5. Tom: connects with friends on Facebook (kết nối với bạn bè trên Facebook)

Thông tin: I use Facebook to connect with friends, post pictures, and share others’ posts. I use it daily. It’s user-friendly.

(Mình dùng Facebook để kết nối với bạn bè, đăng ảnh và chia sẻ bài đăng của những người khác. Mình dùng nó hằng ngày. Nó thân thiện với người dùng.)

4 (trang 33 Tiếng Anh 8). Work in pairs. Ask and answer questions about what social media the teens in 3 use, why, and how often they use them. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về phương tiện truyền thông xã hội mà thanh thiếu niên trong 3 sử dụng, tại sao và tần suất sử dụng chúng.)

Example:

Tom: What social media does Ann use? 

(Mạng xã hội Ann sử dụng là gì?)

Nam: She uses YouTube. 

(Cô ấy dùng Youtube.)

Tom: What does she use it for?

(Cô ấy dùng nó làm gì?)

Nam: She uploads her videos and watches other people's videos.

(Cô ấy đăng video của cô ấy và xem video của những người khác.)

Tom: How often does she use it? 

(Cô ấy sử dụng nó thường xuyên không?)

Nam: Every day. 

(Hằng ngày.)

Đáp án:

1.

Trang: What social media does Tom use?

(Mạng xã hội Tom sử dụng là gì?)

Ann: He use Facebook.

(Cậu ấy dùng Facebook.)

Trang: What does he use it for?

(Cậu ấy dùng nó làm gì?)

Ann: He use it to connect with friends, post pictures, and share others’ posts.

(Cậu ta dùng nó để kết nối với bạn bè, đăng ảnh và chia sẻ bài viết của người khác.)

Trang: How often does he use it?

(Cậu ấy sử dụng nó thường xuyên không?)

Ann: Every day.

(Hằng ngày.)

Tom: How does he feel about it?

(Cậu ấy cảm thấy như thế nào về nó?)

Nam: User-friendly.

(Thân thiện với người dùng.)

2.

Ann: What social media does Trang use?

(Mạng xã hội Trang sử dụng là gì?)

Tom: She use Instagram.

(Cậu ấy dùng Instagram.)

Ann: How does she feel about it?

(Cô ấy cảm thấy như thế nào về nó?)

Tom: It’s really fun, and easy to browse.

(Nó rất vui và rất dễ truy cập.)

Ann: Why does she check the notifications regularly?

(Tại sao cô ấy kiểm tra thông báo thường xuyên?)

Tom: Because people like her photos, and she loves that.

(Vì mọi người thích ảnh của cô ấy, và cô ấy thích điều đó.)

3.

Trang: What social media does Nam use?

(Mạng xã hội Tom sử dụng là gì?)

Ann: He use Facebook Messenger.

(Cậu ấy dùng Messenger.)

Trang: What does he use it for?

(Cậu ấy dùng nó làm gì?)

Ann: He often uses Messenger to discuss schoolwork with my classmates.

(Cậu ấy thường dùng Messenger để thảo luận bài trên trường với các bạn cùng lớp.)

5 (trang 33 Tiếng Anh 8). Work in groups. Discuss the following questions: (Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)

1. What social media do you use?

(Bạn dùng mạng xã hội nào?)

2. How often do you use it?

(Cậu thường sử dụng nó như thế nào?)

3. What do you use the social media for?

(Bạn dùng mạng xã hội để làm gì?)

Report your group’s results to the class.

(Báo cáo kết quả của nhóm em với cả lớp.)

Đáp án:

1. I'm using Facebook; Instagram; Twitter; ...

(Mình dùng Facebook, Instagram, Twitter, …)

But I love using Instagram the most.

(Nhưng mình thích Instagram nhất.)

2. I use it every day, about 3 - 5 hours per day.

(Mình dùng nó hẳng ngày, khoảng 3-5 tiếng/ngày.)

3. I use Instagram to check my notifications and upload stories or photos.

(Mình dùng Instagram để kiểm tra thông báo và đăng những câu chuyện hoặc hình ảnh.)

Tiếng Anh 8 Unit 3 Skills 1 trang 33, 34

Reading

1 (trang 33 Tiếng Anh 8). Work in pairs. (Làm việc theo cặp.)

a. Look at each picture and say what club it is.

(Nhìn vào bức tranh và nói đây là câu lạc bộ gì.)

b. Which of your school clubs do you want to join?

(Câu lạc bộ nào ở trường mà bạn muốn tham gia?)

Tiếng Anh 8 Unit 3 Skills 1 trang 33, 34 - Global Success (ảnh 2)

Đáp án:

a. That is chess club and arts and crafts club.

(Đây là câu lạc bộ cờ vua và câu lạc bộ thủ công nghệ thuật.)

b. I want to join sports club and music clubs in my school.

(Mình muốn tham gia câu lạc bộ thể thao và câu lạc bộ âm nhạc trong trường.)

2 (trang 33, 34 Tiếng Anh 8). Read the conversation and tick (✓) T (True) or F (False) for each sentence. (Đọc đoạn hội thoại và đánh dấu (✓) T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu.)

Mai: Tom, so which club do you want to join?

Tom: I’m interested in two clubs: badminton and chess.

Mai: I like badminton, too. It’s relaxing.

Tom: Yes, I play it to keep fit. So let’s join that club together.

Mai: OK. It’s on Tuesdays and Fridays from 5:00 p.m. to 6:30 p.m. It starts 30 minutes after school, so we have enough time to get some snacks beforehand. I know you like chess. Will you join the chess club?

Tom: Well, I started playing it five years ago. My mum first sent me to a chess club because she wanted me to be more focused. Now I find that I can concentrate better. Do you like chess? Let’s join the chess club too.

Mai: Actually, this year there is a new arts and crafts club, and I want to join it. I hear that the members will work together in small community service projects. Members can do art projects and also improve their practical skills and teamwork skills too.

Tom: Awesome, Mai. Who will coach that club?

Mai: Ms Hoa, the art teacher. She will help us connect with the community. 

1. The school has badminton, chess and arts and crafts clubs.

2. The badminton club activities are after school.

3. Tom started playing chess when he was five.

4. Members of the arts and crafts club do community activities.

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

Mai: Tom, vậy cậu tham gia vào câu lạc bộ nào?

Tom: Mình đang hứng thú với hai câu lạc bộ: cầu lông và cờ vua.

Mai: Mình cũng thích cầu lông nữa. Nó rất là thư giãn.

Tom: Đúng rồi, mình chơi để giữ sức khỏe. Vậy hãy cùng nhau tham gia vào câu lạc bộ đó đi.

Mai: Được thôi. Nó hoạt động vào các thứ 3 và thứ 6 từ 5 giờ đến 6 rưỡi chiều. Nó sẽ bắt đầu vào 30 phút sau khi tan học, nên chúng ta sẽ có đủ thời gian để ăn nhẹ trước. Cậu sẽ tham gia vào câu lạc bộ cờ vua chứ?

Tom: Chà, mình bắt đầu chơi cờ từ 5 năm trước. Đầu tiên mẹ mình đưa mình vào câu lạc bộ cờ vua vì muốn mình có thể tập tring tốt hơn. Bây giờ mình thấy mình có thể tập trung tốt hơn nhiều? Cậu có thích câu lạc bộ cờ vua không? Hãy tham gia cái đó nữa.

Mai: Thực ra thì, năm nay có một câu lạc bộ nghệ thuật thủ công mới và mình muốn tham gia nó. Mình nghe nói các thành viên sẽ cùng làm việc với nhau trong các dự án nhỏ phục vụ cộng đồng. Các thành viên có thể thực hiện các dự án nghệ thuật và cải thiện các kĩ năng thực tiễn và kĩ năng làm việc nhóm nữa.

Tom: Tuyệt vời đó Mai. Ai sẽ huấn luyện câu lạc bộ đó?

Mai: Cô Hoa, giáo viên dạy mĩ thuật. Cô sẽ giúp tụi mình kết nối với cộng đồng.

Đáp án:

1. T

2. T

3. F

4. T

1. T

The school has badminton, chess and arts and crafts clubs.

(Trường có câu lạc bộ cầu lông, cờ vua và nghệ thuật và thủ công.)

Thông tin:

Tom: I’m interested in two clubs: badminton and chess.

(Mình đang hứng thú với hai câu lạc bộ: cầu lông và cờ vua.)

Mai: Actually, this year there is a new arts and crafts club, and I want to join it.

(Thực ra thì, năm nay có một câu lạc bộ nghệ thuật thủ công mới và mình muốn tham gia nó.)

2. T

The badminton club activities are after school.

(Các hoạt động của câu lạc bộ cầu lông diễn ra sau giờ học.)

Thông tin: Mai: OK. It’s on Tuesdays and Fridays from 5:00 p.m. to 6:30 p.m. It starts 30 minutes after school, so we have enough time to get some snacks beforehand.

(Được thôi. Nó hoạt động vào các thứ 3 và thứ 6 từ 5 giờ đến 6 rưỡi chiều. Nó sẽ bắt đầu vào 30 phút sau khi tan học, nên chúng ta sẽ có đủ thời gian để ăn nhẹ trước.)

3. F

Tom started playing chess when he was five.

(Tom bắt đầu chơi cờ từ khi cậu ấy 5 tuổi.)

Thông tin: Tom: Well, I started playing it five years ago. My mum first sent me to a chess club because she wanted me to be more focused.

(Chà, mình bắt đầu chơi cờ từ 5 năm trước. Đầu tiên mẹ mình đưa mình vào câu lạc bộ cờ vua vì muốn mình có thể tập tring tốt hơn.)

4. T

Members of the arts and crafts club do community activities.

(Các thành viên của câu lạc bộ nghệ thuật và thủ công thực hiện các hoạt động cộng đồng.)

Thông tin: Mai: … I hear that the members will work together in small community service projects. Members can do art projects and also improve their practical skills and teamwork skills too.

(Mình nghe nói các thành viên sẽ cùng làm việc với nhau trong các dự án nhỏ phục vụ cộng đồng. Các thành viên có thể thực hiện các dự án nghệ thuật và cải thiện các kĩ năng thực tiễn và kĩ năng làm việc nhóm nữa.)

3 (trang 34 Tiếng Anh 8). Read the conversation again and choose the correct answer A, B, or C. (Đọc đoạn hội thoại một lần nữa và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

1. Tom and Mai are discussing _____.

(Tom và Mai đang thảo luận về _____.)

A. their leisure time activities            

(các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi của họ)

B. their school club activities   

(hoạt động câu lạc bộ trường học của họ)           

C. their likes and dislikes

(thích và không thích của họ)

2. Tom started playing chess because _____.

(Tom bắt đầu chơi cờ vì _____.)

A. he loved it 

(anh ấy thích nó)                                      

B. he wanted to stay focused        

(anh ấy muốn tập trung)      

C. his mum wanted him to play

(mẹ anh ấy muốn anh ấy chơi)

3. Playing chess helps Tom _____.

(Chơi cờ giúp Tom _____.)

A. connect with other members            

(kết nối với các thành viên khác)          

B. concentrate better

(tập trung tốt hơn)                           

C. do community service

(làm dịch vụ cộng đồng)

4. The word “it” refers to _____.

(Từ “it” đề cập đến _____.)

A. chess club (câu lạc bộ cờ vua)                                       

B. arts and crafts club (câu lạc bộ thủ công mỹ nghệ)                       

C. community service (phục vụ cộng đồng)

5. Mai will participate in the arts and crafts club to _____.

(Mai sẽ tham gia câu lạc bộ nghệ thuật và thủ công để _____.)

A. help the school (giúp đỡ trường học)                              

B. coach her friends (huấn luyện bạn bè của cô ấy)                           

C. do art projects (làm các dự án nghệ thuật)

Đáp án:

1. B

2. C

3. B

4. B

5. C

1. B

Tom and Mai are discussing their school club activities.

(Tom và Mai đang thảo luận về các hoạt động câu lạc bộ trong trường.)

Thông tin:

Mai: Tom, so which club do you want to join?

(Tom, vậy cậu tham gia vào câu lạc bộ nào?)

Tom: I’m interested in two clubs: badminton and chess.

(Mình đang hứng thú với hai câu lạc bộ: cầu lông và cờ vua.)

2. C

Tom started playing chess because his mum wanted him to play.

(Tom bắt đầu chơi cờ vì mẹ cậu ấy muốn cậu ấy chơi.)

Thông tin: Tom: Well, I started playing it five years ago. My mum first sent me to a chess club because she wanted me to be more focused. Now I find that I can concentrate better. Do you like chess? Let’s join the chess club too.

(Chà, mình bắt đầu chơi cờ từ 5 năm trước. Đầu tiên mẹ mình đưa mình vào câu lạc bộ cờ vua vì muốn mình có thể tập tring tốt hơn. Bây giờ mình thấy mình có thể tập trung tốt hơn nhiều? Cậu có thích câu lạc bộ cờ vua không? Hãy tham gia cái đó nữa.)

3. B

Playing chess helps Tom concentrate better.

(Chơi cờ giúp Tom tập trung tốt hơn.)

Thông tin: Tom: Well, I started playing it five years ago. My mum first sent me to a chess club because she wanted me to be more focused. Now I find that I can concentrate better. Do you like chess? Let’s join the chess club too.

(Chà, mình bắt đầu chơi cờ từ 5 năm trước. Đầu tiên mẹ mình đưa mình vào câu lạc bộ cờ vua vì muốn mình có thể tập tring tốt hơn. Bây giờ mình thấy mình có thể tập trung tốt hơn nhiều? Cậu có thích câu lạc bộ cờ vua không? Hãy tham gia cái đó nữa.)

4. B

The word “it” refers to arts and crafts club.

(Từ “it” chỉ câu lạc bộ nghệ thuật và thủ công.)

Thông tin: Mai: Actually, this year there is a new arts and crafts club, and I want to join it.

(Thực ra thì, năm nay có một câu lạc bộ nghệ thuật thủ công mới và mình muốn tham gia nó.)

5. C

Mai will participate in the arts and crafts club to do art projects.

(Mai sẽ tham gia vào câu lạc bộ nghệ thuật và thủ công để thực hiện các dự án nghệ thuật.)

Thông tin: Mai: Actually, this year there is a new arts and crafts club, and I want to join it. I hear that the members will work together in small community service projects. Members can do art projects and also improve their practical skills and teamwork skills too.

(Thực ra thì, năm nay có một câu lạc bộ nghệ thuật thủ công mới và mình muốn tham gia nó. Mình nghe nói các thành viên sẽ cùng làm việc với nhau trong các dự án nhỏ phục vụ cộng đồng. Các thành viên có thể thực hiện các dự án nghệ thuật và cải thiện các kĩ năng thực tiễn và kĩ năng làm việc nhóm nữa.)

Speaking

4 (trang 34 Tiếng Anh 8). Work in pairs. Make conversations using the given information. (Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các thông tin nhất định.)

GUITAR CLUB 

(Câu lạc bộ ghi-ta)

Time: Mondays, 5:00 p.m. - 6:30 p.m.                      

(Thời gian: Các chiều thứ 2, thứ 5 – 6 giờ)

Venue: Music room, 2nd floor                                   

(Địa điểm: Phòng âm nhạc, lầu hai)

Contact number: 0084 623486                                  

(Số liên lạc: 0084 623486)

Coach: Mr Quang, a professional guitarist    

(Huấn luyện viên: Thầy Quang, một người chơi ghi-ta chuyên nghiệp)

Benefits: Enjoy music and make new friends

(Lợi ích: Tận hưởng âm nhạc và làm quen bạn mới)

PAINTING CLUB

(Câu lạc bộ vẽ tranh)

Time: Saturdays, 9:00 a.m. - 10:30 a.m.                     

(Thời gian: Các sáng thứ Bảy, 9 giờ đến 10 rưỡi sáng)

Venue: School Hall, 1st floor                          

(Địa điểm: Hội trường, tầng 1)

Contact number: 0084 135798                                   

(Số liên lạc: 0084 135798)

Coach: Ms Hoa, a school art teacher             

(Huấn luyện viên: Cô Hoa, một giáo viên mỹ thuật)

Benefits: Do art and relax                               

(Lợi ích: Vẽ và thư giãn)

Example: (Ví dụ)

A: What time does the guitar club meet?

(Mấy giờ câu lạc bộ ghi-ta gặp mặt?)

B: It meets on Mondays, from 5:00 p.m. to 6:30 p.m.

(Họ gặp vào các chiều thứ Hai, từ 5 giờ đến 6 rưỡi.)

A: Where does it meet?

(Họ gặp nhau ở đâu?)

B: It meets in the music room, on the second floor.

(Họ gặp ở phòng nhạc, tầng hai.)

Đáp án:

A: What time does the guitar club meet?

(Mấy giờ câu lạc bộ ghi-ta gặp mặt?)

B: It meets on Mondays, from 5:00 p.m. to 6:30 p.m.

(Họ gặp vào các chiều thứ Hai, từ 5 giờ đến 6 rưỡi.)

A: Where does it meet?

(Họ gặp nhau ở đâu?)

B: It meets in the music room, on the second floor.

(Họ gặp ở phòng nhạc, tầng hai.)

A: Who will coach the club?

(Ai sẽ gặp huấn luyện câu lạc bộ?)

B: It’s Mr Quang, a professional guitarist.

(Đó là Thầy Quang, một người chơi ghi-ta chuyên nghiệp.)

A: What will they do in the club?

(Họ sẽ làm gì trong câu lạc bộ?)

B: You can enjoy music and make new friends.

(Bạn có thể tận hưởng âm nhạc và kết bạn.)

 ***

C: What time does the painting club meet?

(Mấy giờ câu lạc bộ vẽ gặp mặt là khi nào?)

D: It meets on Saturday, from 9:00 a.m. to 10:30 a.m.

(Họ gặp vào các chiều thứ bảy, từ 9 giờ đến 10 rưỡi.)

C: Where does it meet?

(Họ gặp nhau ở đâu?)

D: It meets in the school hall, on the first floor.

(Họ gặp ở hội trường, lầu một.)

C: Who will coach the club?

(Ai sẽ gặp huấn luyện câu lạc bộ?)

D: It’s Ms Hoa, a school art teacher.

(Đó là Cô Hoa, một giáo viên mỹ thuật.)

C: What will they do in the club?

(Họ sẽ làm gì trong câu lạc bộ?)

D: You can do art and relax.

(Bạn có vẽ và thư giãn.)

5 (trang 34 Tiếng Anh 8). Work in groups. Ask and answer questions about a club at your school. Report the answers to your class. (Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi về một câu lạc bộ ở trường của bạn. Báo cáo các câu trả lời cho lớp học của bạn.)

Example: The music club at my school meets on Tuesdays, from 5:00 p.m to 6:30 p.m. It meets in the music room, on the third floor...

(Ví dụ: Câu lạc bộ âm nhạc ở trường tôi họp mặt vào các ngày thứ Ba, từ 5 giờ chiều đến 6:30 tối. Nó họp mặt ở phòng âm nhạc, tầng 3...)

Đáp án:

A: What time does the piano club meet?

(Thời gian mà câu lạc bộ dương cầm gặp mặt là khi nào?)

B: It meets on Wednesday, from 2:00 p.m. to 3:30 p.m.

(Họ gặp vào các chiều thứ Tư, từ 2 giờ đến 3 rưỡi.)

A: Where does it meet?

(Họ gặp nhau ở đâu?)

B: It meets in the music room, on the third floor.

(Họ gặp ở phòng nhạc, tầng ba.)

A: Who will coach the club?

(Ai sẽ gặp huấn luyện câu lạc bộ?)

B: It’s Mr Dương, a professional pianist.

(Đó là Thầy Dương, một người chơi dương cầm chuyên nghiệp.)

A: What will they do in the club?

(Họ sẽ làm gì trong câu lạc bộ?)

B: You can enjoy music and make new friends.

(Bạn có thể tận hưởng âm nhạc và kết bạn.)

The piano club at my school meets on Wednesdays, from 2:00 p.m to 3:30 p.m. It meets in the music room, on the third floor. Mr Dương, a professional pianist, will coach us. At the club you we can enjoy music and make new friends.

(Câu lạc bộ piano ở trường tôi họp vào các ngày thứ Tư, từ 2:00 chiều đến 3:30 chiều. Nó gặp nhau trong phòng âm nhạc, trên tầng ba. Thầy Dương, một nghệ sĩ piano chuyên nghiệp, sẽ hướng dẫn chúng ta. Tại câu lạc bộ, bạn có thể thưởng thức âm nhạc và kết bạn mới.)

Tiếng Anh 8 Unit 3 Skills 2 trang 35

Listening

1 (trang 35 Tiếng Anh 8). Which types of pressure below do you think teens face? (Bạn nghĩ thanh thiếu niên phải đối mặt với những loại áp lực nào dưới đây?)

A. parental pressure (áp lực từ cha mẹ)

B. pressure from work (áp lực từ công việc)

C. pressure from schoolwork (áp lực từ bài vở ở trường)

D. pressure from their clubs (áp lực từ các câu lạc bộ)

Đáp án:

Đáp án: A, C

I think teens face parental pressure and pressure from schoolwork.

(Tôi nghĩ thanh thiếu niên phải đối mặt với áp lực của cha mẹ và áp lực từ việc học ở trường.)

2 (trang 35 Tiếng Anh 8). Listen to a conversation and choose the correct answer to each question. (Nghe đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)

1. How many students are talking?

(Có bao nhiêu học sinh đang nói chuyện?)

A. One. (Một)

B. Two. (Hai)

C. Three. (Ba)

2. What are they discussing?

(Họ đang thảo luận điều gì?)

A. Their class forum. (Diễn đàn lớp họ.)

B. Their stress. (Áp lực của họ.)

C. Their community activities. (Các hoạt động cộng đồng của họ.)

Đáp án:

Đang cập nhật!

3 (trang 35 Tiếng Anh 8). Listen to the conversation again and fill in each blank with ONE word. (Nghe đoạn hội thoại một lần nữa và điền vào mỗi chỗ trống bằng MỘT từ.)

Problem (Vấn đề)

Solution (Giải pháp)

Minh has pressure from his (1) _____.

(Minh có áp lực từ ___ của anh ấy.)

Minh should tell his parents about his interests and (2) _____.

(Minh nên nói với bố mẹ về sở thích và _____.)

Ann is unhappy about her (3) _____.

(Ann không vui về _____ của cô ấy.)

Ann should feel (4) _____ about her body.

(Ann nên cảm thấy _____ về cơ thể cô ấy.)

Mi doesn’t get on with her (5) _____.

(Mi không hòa hợp với _____.)

She should (6) _____ to her mum.

(Cô ấy nên _____ với mẹ cô ấy.)

 

Đáp án:

Đang cập nhật

Writing

4 (trang 35 Tiếng Anh 8). Match the causes of teen stress with the possible solutions. There may be more than one solution to a problem. (Nối các nguyên nhân gây căng thẳng ở tuổi vị thành niên với các giải pháp khả thi. Có thể có nhiều hơn một giải pháp cho một vấn đề.)

Causes of teen stress

(Nguyên nhân gây ra áp lực cho thiếu niên)

Possible solution

(Phương hướng giải quyết khả thi)

1. peer pressure

(áp lực đồng trang lứa)

A. avoiding bullies wherever possible

(tránh những kẻ bắt nạt ở bất cứ nơi nào có thể)

2. too much schoolwork

(quá nhiều bài tập ở trường)

B. staying calm and relax

(giữ bình tĩnh và thư giãn)

3. spending too much time on social media

(dành quá nhiều thời gian trên mạng xã hội)

C. turning off smartphones

(tắt điện thoại thông minh)

4. bullying

(bắt nạt)

D. talking to teachers

(nói chuyện với giáo viên)

Đáp án:

1. B, D

2. B, D

3. C

4. A, D

5 (trang 35 Tiếng Anh 8). Write a paragraph (80 - 100 words) about the cause(s) of your stress and offer solutions. (Viết một đoạn văn (80 - 100 từ) về nguyên nhân khiến bạn căng thẳng và đưa ra giải pháp.)

Tiếng Anh 8 Unit 3 Skills 2 trang 35 - Global Success (ảnh 2)

Đáp án:

I often feel stressed because of my schoolwork, my parents and my friends. There are so much homework to do in the evening. And my parents also complaining about why I can’t be as good as a student who I never know about. My classmates are really excellent, they’re not only intelligent but also energertic, and they acquire a lot of achievement. To deal with my stress, I divide my school work in parts to do. That way reduces my tiring feeling after finishing my homework. I ignore my parent’s complaint and focus on my own goals. I also ask my friends about tips about how to become excellent like them. I feel motivated after reciving so much useful advices from my friends.

Tạm dịch:

Mình thường cảm thấy áp lực vì bài tập ở trường, bố mẹ và bạn bè. Có rất nhiều bài tập phải làm vào buổi tối. Và bố mẹ suốt ngày cằn nhằn về việc sao mình không thể giỏi như một đứa con nhà người ta nào đó. Các bạn cùng lớp với mình thì rất xuất sắc, họ không những thông minh và còn năng nổ, và họ cũng đã đạt được rất nhiều thành tích. Để giải quyết áp lực của mình, mình chia nhỏ bài tập ra thành phần nhỏ để làm. Điều đỏ giảm đi cảm giác mệt mỏi sau khi làm xong bài tập. Mình lơ mấy lời càm ràm của bố mẹ và tập trung vào mục tiêu của mình. Mình cũng hỏi các bạn mình làm sao để trở nên xuất sắc như họ. Mình cảm thấy được tiếp thêm động lực sau khi nhận được những bí kíp hữu ích từ bạn mình.

Tiếng Anh 8 Unit 3 Looking back trang 36 

Vocabulary

1 (trang 36 Tiếng Anh 8). Complete the webs with suitable words and phrases. (Hoàn thành các trang web với các từ và cụm từ thích hợp)

Tiếng Anh 8 Unit 3 Looking back trang 36 - Global Success (ảnh 2)

Đáp án:

  • Activities on social media

upload a picture

browse a website

check notifications

connect with friends

  • Causes of teen stress

peer pressure

too much schoolwork

spending too much time on social media

bullying

2 (trang 36 Tiếng Anh 8). Fill in each blank with the correct form of the word from the box. (Điền vào mỗi chỗ trống với dạng đúng của từ trong hộp)

skill     club     participate

upload     bully     connect

Mike has a busy and active life. He does well at school and (1) _________ in many (2) _________ like basketball and chess clubs. He is also a member of the school community projects, where he (3) _________ with other teens and learns new (4) _________. He has many classes, but he can still manage his schoolwork well. Mike is also an active member of his class forum. He and his friends (5) _________ pictures and videos about their class activities. They also discuss homework, their problems and how to deal with pressure from parents, friends, and schoolwork. The most common problem they discuss is how to deal with (6) _________.

Đáp án:

1. Mai is the head of the music club so she knows the members very well.

2. Lan wanted to go to the party but she knows the members very well.

3. Tom felt stressed however he tried to finish his homework.

4. He isn't a member of the chess club therefore he won't join chess competition.

5. We will have a short holiday otherwise we will feel very stressed.

3 (trang 36 Tiếng Anh 8). Use the conjunctions provided to connect the sentences. (Sử dụng các liên từ được cung cấp để kết nối các câu)

1. Mai is the head of the music club. She knows the members very well. SO

2. Lan wanted to go to the party. She couldn't choose a suitable dress. BUT

3. Tom felt stressed. He tried to finish his homework. HOWEVER

4. He isn’t a member of the chess club. He won't join the chess competition. THEREFORE

5. We will have a short holiday. We will feel very stressed. OTHERWISE

Đáp án:

Đang cập nhật

4 (trang 36 Tiếng Anh 8). Complete the sentences below. Then compare your sentences with your partners’. (Hoàn thành các câu dưới đây. Sau đó, so sánh các câu của bạn với các đối tác của bạn)

1. Teens need to have good health, so ____________.

2. His parents have high expectations of him, but ____________.

3. Teenagers should develop social skills; otherwise ____________.

4. We sometimes feel lonely and sad; therefore, ____________.

5. He does very well at school; however, ____________

Đáp án:

1. Teens need to have good health, so parents want them to join sports club.

2. His parents have high expectations of him, but he did the exams not very well.

3. Teenagers should develop social skills; otherwise they will be left behind.

4. We sometimes feel lonely and sad; therefore, we should always stay positive and find some hobbies.

5. He does very well at school; however, he is not a good son at home.

Tiếng Anh 8 Unit 3 Project trang 37

Work in groups. (Làm việc theo nhóm.)

1 (trang 37 Tiếng Anh 8). Think about a club you would like to have at your school. Brainstorm details about the club by answering these questions. (Hãy suy nghĩ về một câu lạc bộ mà bạn muốn có ở trường của bạn. Suy nghĩ chi tiết về câu lạc bộ bằng cách trả lời những câu hỏi này.)

  • What club is it?
  • What specific activities will the club have?
  • How often will the club meet? When?
  • What will you contribute to the club?

Tiếng Anh 8 Unit 3 Project trang 37 - Global Success (ảnh 2)

Đáp án:

A: What club is it?

(Câu lạc bộ đó là gì?)

B: It’s a chess club.

(Đó là câu lạc bộ cờ vua.)

A: What specific activities will the club have?

(Những hoạt động cụ thể mà câu lạc bộ sẽ có?)

B: We will play chess and learn advanced lesson about playing chess. Also, you can make new friends.

(Chúng ta sẽ chơi cờ và học các bài nâng cao về cách chơi cờ. Các bạn cũng có thể làm quen với những người bạn mới.)

A: How often will the club meet? When?

(Câu lạc bộ gặp nhau gặp mặt thường xuyên không? Khi nào?)

B: We will meet on Wednesday, from 2.00 – 4.00 in the afternoon.

(Chúng tôi sẽ gặp nhau vào chiều thứ tư, từ 2 giờ đến 4 giờ.)

A: What will you contribute to the club?

(Bạn sẽ đóng góp gì cho câu lạc bộ?)

B: I will invite my friends to play chess there. I think I can win the prize for the club.

(Mình sẽ mời bạn bè đến chơi cờ ở đây. Mình nghĩ mình có thể thắng giải cho câu lạc bộ.)

3 (trang 37 Tiếng Anh 8). Present your poster to the class. (Trình bày áp phích của bạn trước lớp.)

Đáp án:

Hello everyone, today I will introduce about the school chess club. At chess club, you can play chess as well as learning intensive lession about playing chess. We will learn and discuss together about the move in playing chess. Also, you can make a lot of new friends there. We will meet on Wednesday, from 2 to 4 in the afternoon at the school library. We don’t have classes at that time so it really suits you. For more information, you can contact Ms. Phương, the librarian. Her phone number is 0084 235698.

Tạm dịch:

Xin chào mọi người, hôm nay mình sẽ giới thiệu về câu lạc bộ cờ vua ở trường. Ở câu lạc bộ cờ, chúng ta sẽ cùng nhau chơi cờ và có những buổi học tăng cường về cách chơi cờ. Chúng ta sẽ học và cùng nhau thảo luận về các nước đi trong cờ vua. Và các cậu cũng có thể kết bạn với nhiều người ở đó nữa. Câu lạc bộ sẽ gặp mặt vào chiều thứ tư, từ 2 giờ đến 4 giờ ở thư viện. Chúng ta không có tiết vào giờ đó nên rất thuận lợi cho các cậu. Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên lạc với cô Phương thủ thư. Số của cô ấy là 0084 235698.

Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 (Global Success) hay, chi tiết khác:

Unit 2: Life in the countryside

Review 1

Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam

Unit 5: Our Customs and Traditions

Unit 6: Life Styles

Đánh giá

5

1 đánh giá

1