Với Giải Bài tập trang 72 sách bài tập Toán 8 Tập 1 trong Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông Sách bài tập Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán lớp 8.
Bài tập trang 72 sách bài tập Toán 8 Tập 1
a) ;
b) BH = CH;
c) Tam giác BOC vuông cân;
d) MNPQ là hình vuông.
Lời giải:
Chú ý: Câu c bổ sung dữ kiện “O là giao điểm của BP và CN”.
a) Ta có:
∆ABD vuông tại D (do BD là đường cao ∆ABC), suy ra ;
∆AEC vuông tại E (do CE là đường cao ∆ABC), suy ra .
Do đó .
b) ∆ABC cân tại A nên .
Mà (theo câu a).
Suy ra hay .
Do đó ∆HBC cân tại H nên BH = CH.
c) Ta có (do BP là tia phân giác ) và (do CN là tia phân giác )
Mà , suy ra .
∆OBC có , nên hay .
Suy ra ∆OBC cân tại O (1)
Mặt khác, vì (cùng bằng ) nên ta có
.
Mà
Suy ra .
Do đó tam giác OBC vuông tại O (2)
Từ (1) và (2) suy ra ∆OBC vuông cân tại O.
d) ∆OBC cân tại O nên OB = OC. (3)
Xét ∆BMH và ∆CQH có:
(theo câu b);
BH = CH (do ∆HBC cân tại H);
(hai góc đối đỉnh).
Do đó ∆BMH= ∆CQH (g.c.g).
Suy ra BM = CQ. (4)
Từ (3) và (4) suy ra OB ‒ BM = OC ‒ CQ hay OM = OQ. (5)
Mà ∆BNQ có BO là đường cao cũng đường phân giác nên ∆BNQ cân tại B.
Suy ra BO cũng là đường trung tuyến, nên O là trung điểm của QN hay ON = OQ.(6)
Chứng minh tương tự, ta được OP = OM. (7)
Từ (5), (6), (7) suy ra OM = ON = OQ = OP.
Khi đó ON + OQ = OM + OP hay NQ = MP.
Xét tứ giác MNPQ có: OM = OP và OQ = ON nên tứ giác MNPQ là hình bình hành.
Mà NQ = MP nên MNPQ là hình chữ nhật.
Ta lại có MP ⊥ NP tại O nên MNPQ là hình vuông.
a) Tứ giác EFGH là hình gì?
b) Tính diện tích tư giác EFGH theo a và b.
Lời giải:
a) Xét các tam giác HAE, EBF, FCG, GDH có:
AE = BF = CG = DH = a, BE = CF = DG = AH = b (giả thiết);
(do ABCD là hình vuông)
Suy ra ∆HAE = ∆EBF = ∆FCG = ∆GDH (c.g.c) nên HE = EF = FG = GH
Do đó EFGH là hình thoi.
Ta lại có nên .
Hình thoi EFGH có nên EFGH là hình vuông.
b)Ta có SABCD = AB2 = (a + b)2 (1)
nên. (2)
Từ (1) và (2) suy ra SEFGH = (a + b)2 ‒ 2ab = a2 + 2ab + b2 – 2ab = a2 + b2.
Lời giải:
Gọi một kích thước của hình chữ nhật là x (m).
Do chu vi hình chữ nhật là 100 m nên ta có kích thước cạnh còn lại của hình chữ nhật là (m).
Diện tích hình chữ nhật là:
S = x(50 ‒ x) = ‒x2 + 50x = ‒(x2 – 2.25x + 252 ‒ 252) = ‒(x ‒ 25)2 + 625 ≤ 625.
Giá trị lớn nhất của S bằng 625 tại x = 25.
Khi đó độ dài hai cạnh của hình chữ nhật là 25 m và 50 – 25 = 25 m, nên hình chữ nhật này là hình vuông.
Vậy diện tích lớn nhất của hình chữ nhật bằng 625 m2, khi đó hình chữ nhật là hình vuông có cạnh dài 25 m.
Lời giải:
Đặt AE = a; EB = b; AG = c; GD = d.
Do diện tích ba hình chữ nhật nhỏ lần lượt là 10 cm2 , 15 cm2, 6 cm2 nên ta có:
ac= 10; bc = 6; ad =15.
Suy ra ac.bc.ad = 10.6.15, nên (ac)2bd = 9000
Hay 102.bd = 9 000, do đó bd = 9.
Vậy x = bd = 9 cm2.
Xem thêm các bài giải sách bài tậpToán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải sách bài tậpToán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.