Bài tập trang 72 sách bài tập Toán 8 Tập 1

182

Với Giải Bài tập trang 72 sách bài tập Toán 8 Tập 1 trong Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông Sách bài tập Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán lớp 8.

Bài tập trang 72 sách bài tập Toán 8 Tập 1

Bài 4 trang 72 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC cân tại A A^<90°, các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Tia phân giác của góc ABD cắt EC và AC lần lượt tại M và P. Tia phân giác của góc ACE cắt DB và AB lần lượt tại Q và N. Chứng minh rằng:

a) ABD^=ACE^;

b) BH = CH;

c) Tam giác BOC vuông cân;

d) MNPQ là hình vuông.

Lời giải:

Chú ý: Câu c bổ sung dữ kiện “O là giao điểm của BP và CN”.

 (ảnh 4)

a) Ta có:

∆ABD vuông tại D (do BD là đường cao ∆ABC), suy ra ABD^+BAC^=90°;

∆AEC vuông tại E (do CE là đường cao ∆ABC), suy ra ACE^+BAC^=90°.

Do đó ABD^=ACE^.

b) ∆ABC cân tại A nên ABC^=ACB^.

 ABD^=ACE^ (theo câu a).

Suy ra ABC^-ABD^=ACB^-ACE^ hay B3^=C3^.

Do đó ∆HBC cân tại H nên BH = CH.

c) Ta có B2^=12ABD^ (do BP là tia phân giác ABD^) và C2^=12ACE^ (do CN là tia phân giác ACE^)

 ABD^=ACE^, suy ra B2^=C2^.

∆OBC có B3^=C3^, B2^=C2^ nên B3^+B2^=C3^+C2^ hay OBC^=OCB^.

Suy ra ∆OBC cân tại O (1)

Mặt khác, vì C2^=B1^ (cùng bằng B2^) nên ta có

B2^+B3^+C2^+C3^=B2^+B3^+B1^+C3^

=EBC^+ECB^=180°-BEC^=180°-90°=90°.

 OBC^+OCB^=B2^+B3^+C2^+C3^=90°

Suy ra BOC^=180°-OBC^+OCB^=180°-90°=90°.

Do đó tam giác OBC vuông tại O (2)

Từ (1) và (2) suy ra ∆OBC vuông cân tại O.

d) ∆OBC cân tại O nên OB = OC. (3)

Xét ∆BMH và ∆CQH có:

B2^=C2^ (theo câu b);

BH = CH (do ∆HBC cân tại H);

BHM^=CHQ^ (hai góc đối đỉnh).

Do đó ∆BMH= ∆CQH (g.c.g).

Suy ra BM = CQ. (4)

Từ (3) và (4) suy ra OB ‒ BM = OC ‒ CQ hay OM = OQ. (5)

Mà ∆BNQ có BO là đường cao cũng đường phân giác nên ∆BNQ cân tại B.

Suy ra BO cũng là đường trung tuyến, nên O là trung điểm của QN hay ON = OQ.(6)

Chứng minh tương tự, ta được OP = OM. (7)

Từ (5), (6), (7) suy ra OM = ON = OQ = OP.

Khi đó ON + OQ = OM + OP hay NQ = MP.

Xét tứ giác MNPQ có: OM = OP và OQ = ON nên tứ giác MNPQ là hình bình hành.

Mà NQ = MP nên MNPQ là hình chữ nhật.

Ta lại có MP ⊥ NP tại O nên MNPQ là hình vuông.

Bài 5 trang 72 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Cho hình vuông ABCD. Lấy các điểm E, F, G, H theo thứ tự thuộc các cạnh AB, BC, CD, DA, sao cho AE = BF = CG = DH = a, BE = CF = DG = AH = b.

a) Tứ giác EFGH là hình gì?

b) Tính diện tích tư giác EFGH theo a và b.

Lời giải:

 (ảnh 5)

 

a) Xét các tam giác HAE, EBF, FCG, GDH có:

AE = BF = CG = DH = a, BE = CF = DG = AH = b (giả thiết);

A^=B^=C^=D^=90° (do ABCD là hình vuông)

Suy ra ∆HAE = ∆EBF = ∆FCG = ∆GDH (c.g.c) nên HE = EF = FG = GH

Do đó EFGH là hình thoi.

Ta lại có E1^+E2^=E1^+H1^=90° nên E3^=90°.

Hình thoi EFGH có E3^=90° nên EFGH là hình vuông.

b)Ta có SABCD = AB2 = (a + b)2 (1)

SHAE=12AE.AH=12ab

nênSHAE+SEBF+SFCG+SGDH=12ab.4=2ab. (2)

Từ (1) và (2) suy ra SEFGH = (a + b)2 ‒ 2ab = a2 + 2ab + b2 – 2ab = a2 + b2.

Bài 6 trang 72 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Trong hình chữ nhật có chu vi 100 m, hình nào có diện tích lớn nhất? Tính diện tích đó.

Lời giải:

Gọi một kích thước của hình chữ nhật là x (m).

Do chu vi hình chữ nhật là 100 m nên ta có kích thước cạnh còn lại của hình chữ nhật là 1002-x=50-x (m).

Diện tích hình chữ nhật là:

S = x(50 ‒ x) = ‒x2 + 50x = ‒(x2 – 2.25x + 252 ‒ 252) = ‒(x ‒ 25)2 + 625 ≤ 625.

Giá trị lớn nhất của S bằng 625 tại x = 25.

Khi đó độ dài hai cạnh của hình chữ nhật là 25 m và 50 – 25 = 25 m, nên hình chữ nhật này là hình vuông.

Vậy diện tích lớn nhất của hình chữ nhật bằng 625 m2, khi đó hình chữ nhật là hình vuông có cạnh dài 25 m.

Bài 7 trang 72 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Hình chữ nhật ABCD được chia thành bốn hình chữ nhật nhỏ như Hình 10. Biết diện tích ba hình chữ nhật nhỏ lần lượt là 10 cm2 , 15 cm2, 6 cm2. Tính diện tích x (cm2) của hình chữ nhật nhỏ còn lại.

 (ảnh 6)

Lời giải:

 (ảnh 7)

Đặt AE = a; EB = b; AG = c; GD = d.

Do diện tích ba hình chữ nhật nhỏ lần lượt là 10 cm2 , 15 cm2, 6 cm2 nên ta có:

ac= 10; bc = 6; ad =15.

Suy ra ac.bc.ad = 10.6.15, nên (ac)2bd = 9000

Hay 102.bd = 9 000, do đó bd = 9.

Vậy x = bd = 9 cm2.

Đánh giá

0

0 đánh giá