Với giải Unit 7 Reading (trang 79, 80) chi tiết trong Unit 7: Education options for school-leavers giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Tiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh 11 Unit 7 Reading (trang 79, 80) - Global success
Options for school-leavers
1 (trang 79 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Which of the two options for school-leavers is more common in your town? Can you think of other options? (Làm việc theo cặp. Lựa chọn nào trong hai lựa chọn dành cho học sinh nghỉ học phổ biến hơn ở thị trấn của bạn? Bạn có thể nghĩ ra các lựa chọn khác không?)
Gợi ý:
The two most common options for school-leavers are to continue their education at university or to enter the workforce directly. Other options could include taking a gap year to travel or gain work experience, enrolling in vocational or trade schools, or pursuing apprenticeships or internships.
Hướng dẫn dịch:
Hai lựa chọn phổ biến nhất cho những học sinh vừa rời ghế nhà trường là tiếp tục học lên đại học hoặc trực tiếp tham gia lực lượng lao động. Các lựa chọn khác có thể bao gồm dành một năm nghỉ phép để đi du lịch hoặc tích lũy kinh nghiệm làm việc, đăng ký vào các trường dạy nghề hoặc thương mại, hoặc theo học nghề hoặc thực tập.
2 (trang 79-80 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the article. Match the highlighted words with their meanings. (Đọc bài viết. Nối các từ được đánh dấu với ý nghĩa của chúng)
THE EDUCATIONAL JOURNEY FOR SCHOOL-LEAVERS
This month, Teen Talk magazine has received many letters from secondary school students asking about the different options for school-leavers. We've talked to educational experts, and they think that young people should either continue their studies at a college or university or go to a vocational school.
A. ______________________
Higher education is really for people who want formal learning in order to get an academic degree. If you are good at certain subjects and need a degree related to those subjects, then university is the right choice for you. Besides studying, university students also have the opportunity to live independently, make new friends, and join different clubs. Many students still manage to work part-time during their university years. In addition, college or university students usually have an advantage over students from vocational schools when it comes to further studies after a degree. They will also have broader career options and an advantage in the job market.
B. ______________________
If you are not interested in traditional academic subjects and want to work ina specific trade, then vocational education is the right choice for you. You will gain the practical skills and knowledge necessary for a specific job. In addition, a vocational school may also offer you an apprenticeship. This type of training not only provides students with hands-on experience, but also gives them wages to cover their living costs. Most importantly, vocational training is usually much shorter than a college or university course. After getting their vocational qualifications, graduates can immediately start work and earn a salary.
There are a lot of educational opportunities for school-leavers today. You can choose from hundreds of vocational schools or higher education institutions to continue your educational journey.
Hướng dẫn dịch:
HÀNH TRÌNH GIÁO DỤC CHO HỌC SINH
Tháng này, tạp chí Teen Talk đã nhận được rất nhiều thư từ học sinh cấp hai hỏi về những lựa chọn khác nhau dành cho học sinh sắp rời trường. Chúng tôi đã nói chuyện với các chuyên gia giáo dục và họ nghĩ rằng những người trẻ tuổi nên tiếp tục học lên cao đẳng hoặc đại học hoặc học trường dạy nghề.
A. ______________________
Giáo dục đại học thực sự dành cho những người muốn học chính thức để lấy bằng cấp học thuật. Nếu bạn giỏi một số môn nào đó và cần bằng cấp liên quan đến những môn đó, thì đại học là lựa chọn phù hợp cho bạn. Bên cạnh việc học tập, sinh viên đại học còn có cơ hội sống độc lập, kết bạn mới và tham gia các câu lạc bộ khác nhau. Nhiều sinh viên vẫn xoay sở để làm việc bán thời gian trong những năm học đại học. Ngoài ra, sinh viên cao đẳng hoặc đại học thường có lợi thế hơn so với sinh viên từ các trường dạy nghề khi nói đến việc học cao hơn sau khi tốt nghiệp. Họ cũng sẽ có nhiều lựa chọn nghề nghiệp hơn và có lợi thế hơn trong thị trường việc làm.
B. ______________________
Nếu bạn không quan tâm đến các môn học truyền thống và muốn làm việc trong một ngành nghề cụ thể, thì giáo dục nghề nghiệp là lựa chọn phù hợp cho bạn. Bạn sẽ đạt được những kỹ năng thực tế và kiến thức cần thiết cho một công việc cụ thể. Ngoài ra, một trường dạy nghề cũng có thể cho bạn học nghề. Loại hình đào tạo này không chỉ cung cấp cho sinh viên kinh nghiệm thực tế mà còn mang lại cho họ tiền lương để trang trải chi phí sinh hoạt. Quan trọng nhất, đào tạo nghề thường ngắn hơn nhiều so với khóa học cao đẳng hoặc đại học. Sau khi có bằng cấp nghề, sinh viên tốt nghiệp có thể bắt tay ngay vào công việc và được trả lương.
Có rất nhiều cơ hội giáo dục cho học sinh nghỉ học ngày nay. Bạn có thể chọn từ hàng trăm trường dạy nghề hoặc cơ sở giáo dục đại học để tiếp tục hành trình giáo dục của mình.
1. formal
|
a. a job that requires special training and skills
|
2. manage
|
b. a period of time working for and leaning from a skilled person
|
3. trade
|
c. to succeed in doing something difficult
|
4. apprenticeship
|
d. important organisations that have a particular purpose
|
5. institutions
|
e. Received in a school, college, or university, with lessons, exams, etc.
|
Đáp án:
Giải thích:
1. trang trọng: nhận được ở trường học, cao đẳng hoặc đại học, với các bài học, bài kiểm tra, v.v.
2. quản lý: để thành công trong việc làm một cái gì đó khó khăn
3. thương mại: một công việc đòi hỏi kỹ năng và đào tạo đặc biệt
4. học nghề: một khoảng thời gian làm việc và học hỏi từ một người có kỹ năng
5. tổ chức: các tổ chức quan trọng có mục đích cụ thể
3 (trang 80 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the article again. Match the headings (1-3) with the paragraphs (A-B). There is ONE extra heading. (Đọc lại bài viết. Nối các tiêu đề (1-3) với các đoạn văn (A-B). Có MỘT tiêu đề thừa)
1. Getting vocational training
2. Earning a salary while studying
3. Going to college or university
Hướng dẫn dịch:
1. Học nghề
2. Kiếm tiền khi đang học
3. Đi học cao đẳng hoặc đại học
Đáp án:
4 (trang 80 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the article again and complete each gap with ONE word. (Đọc bài viết một lần nữa và hoàn thành mỗi khoảng trống với MỘT từ)
Đáp án:
1. formal
|
2. degree
|
3. trade
|
4. apprenticeship
|
5. shorter
|
|
Hướng dẫn dịch:
Cao đẳng hay đại học
|
Trường dạy nghề
|
Dành cho học viên muốn học chính quy
Nhận bằng cấp liên quan đến một chủ đề học thuật
Tham gia các câu lạc bộ khác nhau
|
Dành cho sinh viên muốn làm việc trong một ngành nghề cụ thể
Có thể cung cấp một học nghề
Kết thúc khóa đào tạo của họ một cách nhanh chóng và bắt đầu kiếm tiền lương.
|
5 (trang 80 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau)
Which of the two options will be appropriate for you after leaving school? Why? (Lựa chọn nào trong hai lựa chọn sẽ phù hợp với bạn sau khi rời ghế nhà trường? Tại sao?)
Gợi ý:
A: Which option will be appropriate for you after leaving school, B?
B: Well, I’m very interested in chemistry and want to become a teacher of chemistry. That’s why I think I choose to study chemistry at a university. And what’s your plan, A?
A: I’ve always wanted to become a chef in a famous restaurant. I think cooking courses at a vocational school will be appropriate for me.
Hướng dẫn dịch:
A: Lựa chọn nào sẽ phù hợp với bạn sau khi rời ghế nhà trường, B?
B: Chà, tôi rất quan tâm đến hóa học và muốn trở thành giáo viên hóa học. Đó là lý do tại sao tôi nghĩ rằng tôi chọn học hóa học tại một trường đại học. Và kế hoạch của bạn là gì, A?
A: Tôi luôn muốn trở thành đầu bếp trong một nhà hàng nổi tiếng. Tôi nghĩ các khóa học nấu ăn tại một trường dạy nghề sẽ phù hợp với tôi.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 7 Tiếng Anh 11 Global success hay, chi tiết khác:
1 (trang 76 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and read (Nghe và đọc)
2 (trang 77 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the conversation again. Decide whether the following statements are true (T) or false (F). (Đọc đoạn hội thoại một lần nữa. Quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F)
3 (trang 77 Tiếng Anh 11 Global Success): Find phrases in the conversation that mean the following. (Tìm các cụm từ trong đoạn hội thoại có nghĩa như sau)
4 (trang 77 Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences using phrases from 1. (Hoàn thành các câu sử dụng các cụm từ bài 1)
1 (trang 77 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and repeat. Pay attention to the falling or rising intonation in each of the following questions. (Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến ngữ điệu xuóng hoặc lên trong mỗi câu hỏi sau đây)
2 (trang 77 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and mark the intonation in these questions, using (rising intonation) or (falling intonation). Then practise saying them in pairs. (Nghe và đánh dấu ngữ điệu trong những câu hỏi này, sử dụng (tăng ngữ điệu) hoặc (giảm ngữ điệu). Sau đó thực hành nói chúng theo cặp)
1 (trang 78 Tiếng Anh 11 Global Success): Match the words and phrase with their meanings. (Nối các từ và cụm từ với ý nghĩa của chúng)
2 (trang 78 Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences using the correct form of the words and phrase in 1. (Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của các từ và cụm từ trong 1)
1 (trang 78 Tiếng Anh 11 Global Success): Find and correct the mistakes in the following sentences. (Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau)
2 (trang 79 Tiếng Anh 11 Global Success): Rewrite these sentences using perfect participle clauses. (Viết lại những câu này sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành)
3 (trang 79 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Make sentences, using perfect gerunds and perfect participle clauses. (Làm việc theo cặp. Đặt câu, sử dụng danh động từ hoàn thành và mệnh đề phân từ hoàn thành)
1 (trang 79 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Which of the two options for school-leavers is more common in your town? Can you think of other options? (Làm việc theo cặp. Lựa chọn nào trong hai lựa chọn dành cho học sinh nghỉ học phổ biến hơn ở thị trấn của bạn? Bạn có thể nghĩ ra các lựa chọn khác không?)
2 (trang 79-80 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the article. Match the highlighted words with their meanings. (Đọc bài viết. Nối các từ được đánh dấu với ý nghĩa của chúng)
3 (trang 80 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the article again. Match the headings (1-3) with the paragraphs (A-B). There is ONE extra heading. (Đọc lại bài viết. Nối các tiêu đề (1-3) với các đoạn văn (A-B). Có MỘT tiêu đề thừa)
4 (trang 80 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the article again and complete each gap with ONE word. (Đọc bài viết một lần nữa và hoàn thành mỗi khoảng trống với MỘT từ)
5 (trang 80 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau)
1 (trang 80 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Complete the table below. Use the suggested ideas and / or your own ideas. (Làm việc theo cặp. Hoàn thành bảng dưới đây. Sử dụng các ý tưởng gợi ý và/ hoặc ý tưởng của riêng bạn)
2 (trang 80 Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the conversation with the sentences in the box. Then practise it in pairs. (Hoàn thành đoạn hội thoại với những câu trong khung. Sau đó thực hành nó theo cặp)
3 (trang 81 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Talk about the benefits of academic study. Use the ideas in 1, the model in 2, and the tips above to help you. (Làm việc theo cặp. Nói về lợi ích của việc học tập. Sử dụng các ý tưởng trong phần 1, mô hình trong phần 2 và các mẹo ở trên để giúp bạn)
4 (trang 81 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Discuss what kind of students / learners each option will be more suitable for. Give reasons for your decision. Report to the whole class. (Làm việc nhóm. Thảo luận xem mỗi phương án sẽ phù hợp hơn với đối tượng học sinh/ người học nào. Đưa ra lý do cho quyết định của bạn. Báo cáo với cả lớp)
1 (trang 81 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Look at the picture and discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và thảo luận các câu hỏi sau đây)
2 (trang 81 Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the correct meanings of the underlined words and phrase. (Chọn nghĩa đúng của các từ và cụm từ được gạch chân)
3 (trang 81 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen to a conversation between Mai and the receptionist at ABC Vocational School. What are they talking about? (Nnghe cuộc đối thoại giữa Mai và nhân viên tiếp tân tại trường dạy nghề ABC. Bọn họ đang nói gì thế?)
4 (trang 81 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen to the conversation again and complete the notes below. Use no more than TWO words for each gap. (Nghe đoạn hội thoại một lần nữa và hoàn thành các ghi chú dưới đây. Sử dụng không quá HAI từ cho mỗi chỗ trống.)
5 (trang 82 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau)
1 (trang 82 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Look at the picture and discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và thảo luận các câu hỏi sau đây)
2 (trang 82 Tiếng Anh 11 Global Success): Write a letter (140-170 words) to request information about the courses in 1. Use the information in 1, your ideas, and the outline with the tips below to help you. (Viết một lá thư (140-170 từ) để yêu cầu thông tin về các khóa học trong phần 1. Sử dụng thông tin trong phần 1, ý tưởng của bạn và dàn ý cùng với các mẹo bên dưới để giúp bạn)
1 (trang 83 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs. (Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các biểu thức trong hộp. Sau đó thực hành nó theo cặp)
2 (trang 83 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you. (Làm việc theo cặp. Sử dụng mô hình trong phần 1 để tạo các hội thoại tương tự cho các tình huống này. Một trong số các bạn là Học sinh A, người kia là Học sinh B. Sử dụng các biểu thức dưới đây để giúp bạn)
1 (trang 84 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and complete the table below with information from the text. Use no more than TWO words or a number in each gap. (Đọc văn bản và hoàn thành bảng dưới đây với thông tin từ văn bản. Sử dụng không quá HAI từ hoặc một số trong mỗi khoảng trống)
2 (trang 84 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Discuss the similarities and differences between education after leaving school in Viet Nam and in the UK. (Làm việc nhóm. Thảo luận về những điểm tương đồng và khác biệt giữa giáo dục sau khi rời ghế nhà trường ở Việt Nam và Vương quốc Anh)
(trang 84 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and mark the intonation in these questions, using (rising intonation) or (falling intonation). Then practise saying them in pairs. (Nghe và đánh dấu ngữ điệu trong những câu hỏi này, sử dụng (tăng ngữ điệu) hoặc (giảm ngữ điệu). Sau đó thực hành nói chúng theo cặp)
(trang 84 Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the text. Use the correct form of the words and phrase in the box. (Hoàn thành văn bản. Sử dụng hình thức đúng của các từ và cụm từ trong hộp)
(trang 85 Tiếng Anh 11 Global Success): Rewrite these sentences using perfect participle clauses or perfect gerunds. (Viết lại những câu này sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành hoặc danh động từ hoàn thành)
1 (trang 85 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Do some research on educational institutions for school-leavers (e.g. colleges, universities, vocational schools) in Viet Nam. Choose one that you think has the best programme for a particular subject, trade, or job, and present your findings to the class. (Làm việc theo nhóm. Thực hiện một số nghiên cứu về các cơ sở giáo dục dành cho học sinh mới tốt nghiệp phổ thông (ví dụ: cao đẳng, đại học, dạy nghề) ở Việt Nam. Chọn một cơ sở mà bạn cho là có chương trình tốt nhất cho một môn học, ngành nghề hoặc công việc cụ thể và trình bày ý kiến của bạn. kết quả trước lớp.)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Global success hay, chi tiết khác:
Unit 6: Preserving our heritage
Unit 8: Becoming independent
Review 3
Unit 9: Social issues
Unit 10: The ecosystem