Với giải Unit 7 Speaking (trang 80, 81) chi tiết trong Unit 7: Education options for school-leavers giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Tiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh 11 Unit 7 Speaking (trang 80, 81) - Global success
Vocational training vs. academic study
1 (trang 80 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Complete the table below. Use the suggested ideas and / or your own ideas. (Làm việc theo cặp. Hoàn thành bảng dưới đây. Sử dụng các ý tưởng gợi ý và/ hoặc ý tưởng của riêng bạn)
Gợi ý:
Benefits of vocational training
|
Benefits of academic study
|
• chi phí ít hơn
• cung cấp thời gian học ngắn hơn
• phát triển các kỹ năng thực hành
• làm quen với công việc sớm hơn
|
• can earn more
• develop critical thinking skills
• develop research skills
• opportunities for further studies
|
Hướng dẫn dịch:
Lợi ích của đào tạo nghề
|
Lợi ích của việc học tập
|
• chi phí ít hơn
• cung cấp thời gian học ngắn hơn
• phát triển các kỹ năng thực tế
• làm quen với công việc sớm hơn
|
• có thể kiếm được nhiều tiền hơn
• phát triển kỹ năng tư duy phản biện
• phát triển kỹ năng nghiên cứu
• cơ hội học tiếp
|
2 (trang 80 Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the conversation with the sentences in the box. Then practise it in pairs. (Hoàn thành đoạn hội thoại với những câu trong khung. Sau đó thực hành nó theo cặp)
A. It’s the cost. Vocational training is much cheaper than university education.
B. I couldn‘t agree more. So, we’ve decided on the three main benefits: more practical, shorter, and cheaper.
C. Great! We're now ready to report to the class.
D. Now, let's think about one more benefit.
Nam: Let’s decide on the three main benefits of vocational training. First, I think it will help students develop practical skills.
Lan: I agree. Vocational courses are more practical than university courses.
Nam: What do you think is the second benefit?
Lan: I think it’s the short duration of study. Degree programmes at university usually go on for at least three years while vocational courses can last less than two years.
Nam: (1) ______________________________________
Lan: (2) ______________________________________
Nam: (3) ______________________________________
Lan: (4) ______________________________________
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
Nam: Hãy quyết định ba lợi ích chính của đào tạo nghề. Đầu tiên, tôi nghĩ rằng nó sẽ giúp sinh viên phát triển các kỹ năng thực tế.
Lan: Tôi đồng ý. Các khóa học nghề thực tế hơn các khóa học đại học.
Nam: Bạn nghĩ lợi ích thứ hai là gì?
Lan: Tôi nghĩ đó là thời gian học ngắn. Các chương trình cấp bằng tại trường đại học thường kéo dài ít nhất ba năm trong khi các khóa học nghề có thể kéo dài dưới hai năm.
Nam: Bây giờ, chúng ta hãy nghĩ về một lợi ích nữa.
Lan: Đó là chi phí. Đào tạo nghề rẻ hơn nhiều so với giáo dục đại học.
Nam: Tôi không thể đồng ý hơn. Vì vậy, chúng tôi đã quyết định về ba lợi ích chính: thiết thực hơn, ngắn hơn và rẻ hơn.
Lân: Tuyệt vời! Bây giờ chúng tôi đã sẵn sàng để báo cáo trước lớp.
3 (trang 81 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Talk about the benefits of academic study. Use the ideas in 1, the model in 2, and the tips above to help you. (Làm việc theo cặp. Nói về lợi ích của việc học tập. Sử dụng các ý tưởng trong phần 1, mô hình trong phần 2 và các mẹo ở trên để giúp bạn)
Gợi ý:
A: Now, let’s decide on the three main benefits of academic study. First, I think it will help students develop critical thinking skills.
B: I agree. Students can also their develop research skills.
A: That’s right. These skills are very important for university students.
B: So, what do you think is the third benefit?
A: I think it’s the opportunities for further studies. University students get more opportunities to continue their studies after graduation.
B: I can’t agree more. So, we’ve decided on the three main benefits: developing critical thinking skills, developing research skills, and having more opportunities for further studies.
A: Great! We’re now ready to report to the class.
Hướng dẫn dịch:
A: Bây giờ, chúng ta hãy quyết định ba lợi ích chính của việc học tập. Thứ nhất, tôi nghĩ nó sẽ giúp học sinh phát triển kỹ năng tư duy phản biện.
B: Tôi đồng ý. Học sinh cũng có thể phát triển kỹ năng nghiên cứu của họ.
A: Đúng vậy. Những kỹ năng này rất quan trọng đối với sinh viên đại học.
B: Vậy theo bạn, lợi ích thứ ba là gì?
A: Tôi nghĩ đó là cơ hội để học tiếp. Sinh viên đại học có nhiều cơ hội hơn để tiếp tục học sau khi tốt nghiệp.
B: Tôi không thể đồng ý nhiều hơn. Vì vậy, chúng ta đã quyết định về ba lợi ích chính: phát triển kỹ năng tư duy phản biện, phát triển kỹ năng nghiên cứu và có nhiều cơ hội hơn để nghiên cứu sâu hơn.
A: Tuyệt vời! Bây giờ chúng ta đã sẵn sàng để báo cáo trước lớp.
4 (trang 81 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Discuss what kind of students / learners each option will be more suitable for. Give reasons for your decision. Report to the whole class. (Làm việc nhóm. Thảo luận xem mỗi phương án sẽ phù hợp hơn với đối tượng học sinh/ người học nào. Đưa ra lý do cho quyết định của bạn. Báo cáo với cả lớp)
Gợi ý:
In our group, we all think that each education option has its own benefits. Academic study is suitable for those who want formal education and training. And vocational training is suitable for those who want to so some specific jobs.
Hướng dẫn dịch:
Trong nhóm của chúng tôi, tất cả chúng tôi đều nghĩ rằng mỗi lựa chọn giáo dục đều có những lợi ích riêng. Nghiên cứu học thuật phù hợp cho những người muốn giáo dục và đào tạo chính thức. Còn dạy nghề phù hợp với những người muốn làm một số công việc cụ thể.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 7 Tiếng Anh 11 Global success hay, chi tiết khác:
1 (trang 76 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and read (Nghe và đọc)
2 (trang 77 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the conversation again. Decide whether the following statements are true (T) or false (F). (Đọc đoạn hội thoại một lần nữa. Quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F)
3 (trang 77 Tiếng Anh 11 Global Success): Find phrases in the conversation that mean the following. (Tìm các cụm từ trong đoạn hội thoại có nghĩa như sau)
4 (trang 77 Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences using phrases from 1. (Hoàn thành các câu sử dụng các cụm từ bài 1)
1 (trang 77 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and repeat. Pay attention to the falling or rising intonation in each of the following questions. (Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến ngữ điệu xuóng hoặc lên trong mỗi câu hỏi sau đây)
2 (trang 77 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and mark the intonation in these questions, using (rising intonation) or (falling intonation). Then practise saying them in pairs. (Nghe và đánh dấu ngữ điệu trong những câu hỏi này, sử dụng (tăng ngữ điệu) hoặc (giảm ngữ điệu). Sau đó thực hành nói chúng theo cặp)
1 (trang 78 Tiếng Anh 11 Global Success): Match the words and phrase with their meanings. (Nối các từ và cụm từ với ý nghĩa của chúng)
2 (trang 78 Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences using the correct form of the words and phrase in 1. (Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của các từ và cụm từ trong 1)
1 (trang 78 Tiếng Anh 11 Global Success): Find and correct the mistakes in the following sentences. (Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau)
2 (trang 79 Tiếng Anh 11 Global Success): Rewrite these sentences using perfect participle clauses. (Viết lại những câu này sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành)
3 (trang 79 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Make sentences, using perfect gerunds and perfect participle clauses. (Làm việc theo cặp. Đặt câu, sử dụng danh động từ hoàn thành và mệnh đề phân từ hoàn thành)
1 (trang 79 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Which of the two options for school-leavers is more common in your town? Can you think of other options? (Làm việc theo cặp. Lựa chọn nào trong hai lựa chọn dành cho học sinh nghỉ học phổ biến hơn ở thị trấn của bạn? Bạn có thể nghĩ ra các lựa chọn khác không?)
2 (trang 79-80 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the article. Match the highlighted words with their meanings. (Đọc bài viết. Nối các từ được đánh dấu với ý nghĩa của chúng)
3 (trang 80 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the article again. Match the headings (1-3) with the paragraphs (A-B). There is ONE extra heading. (Đọc lại bài viết. Nối các tiêu đề (1-3) với các đoạn văn (A-B). Có MỘT tiêu đề thừa)
4 (trang 80 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the article again and complete each gap with ONE word. (Đọc bài viết một lần nữa và hoàn thành mỗi khoảng trống với MỘT từ)
5 (trang 80 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau)
1 (trang 80 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Complete the table below. Use the suggested ideas and / or your own ideas. (Làm việc theo cặp. Hoàn thành bảng dưới đây. Sử dụng các ý tưởng gợi ý và/ hoặc ý tưởng của riêng bạn)
2 (trang 80 Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the conversation with the sentences in the box. Then practise it in pairs. (Hoàn thành đoạn hội thoại với những câu trong khung. Sau đó thực hành nó theo cặp)
3 (trang 81 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Talk about the benefits of academic study. Use the ideas in 1, the model in 2, and the tips above to help you. (Làm việc theo cặp. Nói về lợi ích của việc học tập. Sử dụng các ý tưởng trong phần 1, mô hình trong phần 2 và các mẹo ở trên để giúp bạn)
4 (trang 81 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Discuss what kind of students / learners each option will be more suitable for. Give reasons for your decision. Report to the whole class. (Làm việc nhóm. Thảo luận xem mỗi phương án sẽ phù hợp hơn với đối tượng học sinh/ người học nào. Đưa ra lý do cho quyết định của bạn. Báo cáo với cả lớp)
1 (trang 81 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Look at the picture and discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và thảo luận các câu hỏi sau đây)
2 (trang 81 Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the correct meanings of the underlined words and phrase. (Chọn nghĩa đúng của các từ và cụm từ được gạch chân)
3 (trang 81 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen to a conversation between Mai and the receptionist at ABC Vocational School. What are they talking about? (Nnghe cuộc đối thoại giữa Mai và nhân viên tiếp tân tại trường dạy nghề ABC. Bọn họ đang nói gì thế?)
4 (trang 81 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen to the conversation again and complete the notes below. Use no more than TWO words for each gap. (Nghe đoạn hội thoại một lần nữa và hoàn thành các ghi chú dưới đây. Sử dụng không quá HAI từ cho mỗi chỗ trống.)
5 (trang 82 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau)
1 (trang 82 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Look at the picture and discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và thảo luận các câu hỏi sau đây)
2 (trang 82 Tiếng Anh 11 Global Success): Write a letter (140-170 words) to request information about the courses in 1. Use the information in 1, your ideas, and the outline with the tips below to help you. (Viết một lá thư (140-170 từ) để yêu cầu thông tin về các khóa học trong phần 1. Sử dụng thông tin trong phần 1, ý tưởng của bạn và dàn ý cùng với các mẹo bên dưới để giúp bạn)
1 (trang 83 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs. (Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các biểu thức trong hộp. Sau đó thực hành nó theo cặp)
2 (trang 83 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you. (Làm việc theo cặp. Sử dụng mô hình trong phần 1 để tạo các hội thoại tương tự cho các tình huống này. Một trong số các bạn là Học sinh A, người kia là Học sinh B. Sử dụng các biểu thức dưới đây để giúp bạn)
1 (trang 84 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and complete the table below with information from the text. Use no more than TWO words or a number in each gap. (Đọc văn bản và hoàn thành bảng dưới đây với thông tin từ văn bản. Sử dụng không quá HAI từ hoặc một số trong mỗi khoảng trống)
2 (trang 84 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Discuss the similarities and differences between education after leaving school in Viet Nam and in the UK. (Làm việc nhóm. Thảo luận về những điểm tương đồng và khác biệt giữa giáo dục sau khi rời ghế nhà trường ở Việt Nam và Vương quốc Anh)
(trang 84 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and mark the intonation in these questions, using (rising intonation) or (falling intonation). Then practise saying them in pairs. (Nghe và đánh dấu ngữ điệu trong những câu hỏi này, sử dụng (tăng ngữ điệu) hoặc (giảm ngữ điệu). Sau đó thực hành nói chúng theo cặp)
(trang 84 Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the text. Use the correct form of the words and phrase in the box. (Hoàn thành văn bản. Sử dụng hình thức đúng của các từ và cụm từ trong hộp)
(trang 85 Tiếng Anh 11 Global Success): Rewrite these sentences using perfect participle clauses or perfect gerunds. (Viết lại những câu này sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành hoặc danh động từ hoàn thành)
1 (trang 85 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Do some research on educational institutions for school-leavers (e.g. colleges, universities, vocational schools) in Viet Nam. Choose one that you think has the best programme for a particular subject, trade, or job, and present your findings to the class. (Làm việc theo nhóm. Thực hiện một số nghiên cứu về các cơ sở giáo dục dành cho học sinh mới tốt nghiệp phổ thông (ví dụ: cao đẳng, đại học, dạy nghề) ở Việt Nam. Chọn một cơ sở mà bạn cho là có chương trình tốt nhất cho một môn học, ngành nghề hoặc công việc cụ thể và trình bày ý kiến của bạn. kết quả trước lớp.)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Global success hay, chi tiết khác:
Unit 6: Preserving our heritage
Unit 8: Becoming independent
Review 3
Unit 9: Social issues
Unit 10: The ecosystem