Tiếng Anh 11 Unit 8 Language (trang 87, 88, 89) - Global success

786

Với giải Unit 8 Language (trang 87, 88, 89) chi tiết trong Unit 8: Becoming independent  giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Tiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:

Tiếng Anh 11 Unit 8 Language (trang 87, 88, 89) - Global success

Pronunciation

1 (trang 87 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and repeat. Pay attention to the fall-rise intonation in the following sentences. (Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến ngữ điệu lên xuống trong các câu sau)

Bài nghe:

1. Would you like a cup of tea?

2. Why don‘t you answer your phone?

3. Would you like me to help you install the soltware?

4. Can you show me the money-management app you told me about?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có muốn một tách trà không?

2. Tại sao bạn không trả lời điện thoại?

3. Bạn có muốn tôi giúp bạn cài đặt phần mềm không?

4. Bạn có thể cho tôi xem ứng dụng quản lý tiền mà bạn đã nói với tôi không?

2 (trang 87 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and pay attention to the fall-rise intonation in the following sentences. Then practise saying them in pairs. (Lắng nghe và chú ý đến ngữ điệu tăng giảm trong các câu sau. Sau đó thực hành nói chúng theo cặp)

Bài nghe:

1. Shall we now talk about other learning methods?

2. Could you please pay attention when I’m talking to you?

3. Why don't we use public transport to go to school?

4. Would you like to join our cooking Course?

Hướng dẫn dịch:

1. Bây giờ chúng ta sẽ nói về các phương pháp học tập khác chứ?

2. Bạn có thể vui lòng chú ý khi tôi nói chuyện với bạn không?

3. Tại sao chúng ta không sử dụng phương tiện công cộng để đi học?

4. Bạn có muốn tham gia Khóa học nấu ăn của chúng tôi không?

Vocabulary

Teens and independence

1 (trang 88 Tiếng Anh 11 Global Success): Match the words with their meanings. (Nối các từ với ý nghĩa của chúng)

1. self-motivated (adj)

a. a skill that is necessary or extremely useful to manage well in daily life

2. self-study (n)

b. to succeed in dealing with something, especially something difficult

3. manage (v)

c. a belief that someone is good, honest and reliable, and will not harm you

4. trust (n)

d. the activity of learning something by yourself without teachers’ help

5. life skill (n)

e. able to do or achieve something without pressure from others.

Đáp án:

1. e

2. d

3. b

4. c

5. a

Giải thích:

1. tự thúc đẩy (adj) - e. có thể làm hoặc đạt được điều gì đó mà không bị áp lực từ người khác.

2. tự học (n) - d. hoạt động tự học một cái gì đó mà không cần sự giúp đỡ của giáo viên.

3. quản lý (v) - b. để thành công trong việc giải quyết một cái gì đó, đặc biệt là một cái gì đó khó khăn.

4. tin tưởng (n) - c. một niềm tin rằng ai đó tốt, trung thực và đáng tin cậy, và sẽ không làm hại bạn.

5. kỹ năng sống (n) - a. một kỹ năng cần thiết hoặc cực kỳ hữu ích để quản lý tốt trong cuộc sống hàng ngày.

2 (trang 88 Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences using the correct form of the words in 1. (Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của các từ trong 1)

1. We have great ______ in our parents and teachers.

2. Teenagers should learn basic ________, such as cooking a meal and using a washing machine.

3. My brother signed up for a _________ computer course.

4. It is important for us to leam how to ________ our time and money.

5. His parents don't have to force him to study hard as he is highly _________.

Đáp án:

1. trust

2. life skills

3. self-study

4. manage

5. self-motivated

 

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi rất được cha mẹ và thầy cô tin tưởng.

2. Thanh thiếu niên nên học các kỹ năng sống cơ bản, chẳng hạn như nấu một bữa ăn và sử dụng máy giặt.

3. Anh trai tôi đã đăng ký một khóa học máy tính tự học.

4. Điều quan trọng là chúng ta phải học cách quản lý thời gian và tiền bạc.

5. Bố mẹ anh ấy không cần phải ép buộc anh ấy học tập chăm chỉ vì anh ấy rất có động lực.

Grammar

1 (trang 88 Tiếng Anh 11 Global Success): Rewrite the sentences using cleft sentences focusing on the underlined parts. (Viết lại các câu sử dụng các câu trống tập trung vào các phần được gạch chân)

1. John is saving his pocket money to buy a new phone.

-> It _______________________________ to buy a new phone.

2. He gets 20 dollars every week by doing chores around the house.

-> It ____________________________ by doing chores around the house.

3. John earned more pocket money by helping his grandpa last weekend.

-> It ________________________ more pocket money by helping his grandpa.

4. He bought gifts for his friends and family members with his pocket money.

-> It __________________________ he bought with his pocket money.

5. Teenagers can earn pocket money by doing part-time jobs.

-> It _____________________ can earn pocket money.

Đáp án:

1. It is John who is saving his pocket money to buy a new phone.

2. It is 20 dollars that he gets every week by doing chores around the house.

3. It was last weekend that John earned more pocket money helping his grandpa.

4. It was gifts for friends and family members that he bought with his pocket money.

5. It is by taking part-time jobs that teenagers can earn pocket money.

Giải thích:

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh vào chủ ngữ: It + (be) + S + who/ that + V…

Hướng dẫn dịch:

1. John đang tiết kiệm tiền tiêu vặt để mua một chiếc điện thoại mới.

2. Đó là 20 đô la mà anh ấy kiếm được mỗi tuần bằng cách làm việc vặt trong nhà.

3. Đó là cuối tuần trước John đã kiếm được nhiều tiền tiêu vặt hơn để giúp đỡ ông của mình.

4. Đó là những món quà cho bạn bè và những người thân trong gia đình mà anh ấy đã mua bằng tiền túi của mình.

5. Bằng cách làm công việc bán thời gian, thanh thiếu niên có thể kiếm được tiền tiêu vặt.

2 (trang 89 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Ask and answer questions about the chores you and your family members do at home. Use cleft sentences. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về công việc nhà mà bạn và các thành viên trong gia đình bạn làm ở nhà. Sử dụng các câu chẻ)

Gợi ý:

A: Is it you who does the cooking at home?

B: Yes, it is me who does the cooking.

Hướng dẫn dịch:

A: Có phải bạn là người nấu ăn ở nhà không?

B: Vâng, chính tôi là người nấu ăn.

Đánh giá

0

0 đánh giá