Với giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 4 V. Speaking trang 36, 37 - Global success chi tiết trong Unit 4: ASEAN and Viet Nam học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách bài tậpTiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:
SBT Tiếng Anh 11 Unit 4 V. Speaking trang 36, 37 - Global success
1. Nam: Your performance at the ASEAN Art Festival was amazing!
Mai: ____, Nam. I practiced for it really hard to build my confidence.
A. It was excellent
C. Well done
B. I'm a good speaker
D. I'm glad you like it
2. Teacher: Your wilting skills have improved a lot, Lan!
Lan: Thank you. ____.
A. I love your writing
C. You're so good at writing
B. I'm so pleased to hear that
D. I'll work harder
3. Phong: ____. It has a lot of interesting ideas.
Nick: Thank you, Phong. That means a lot to me.
A. I really like your presentation
B. Your presentation needs more work
C. I appreciate that
D. Thanks for saying that
4. Peter: The ASEAN Young Leaders conference was well organised You did a great job.
Hoa: _____. It took us one year to plan it.
A. No, we didn't
B. Thanks for saying that
C. Thanks for organizing it
D. I noticed that you were absent
5. Ms Hoa: _____, Minh. All the judges loved your presentation.
Minh: Thank you. I really appreciate your compliment.
A. Your slides were bad
B. I don't like your talk
C. You did a really good job
D. This is so meaningful
Đáp án:
1. D 2. B 3. A
4. B 5. C
Giải thích:
1. I'm glad you like it: Tôi mừng là bạn thích nó => mẫu câu dùng để diễn tả tâm trạng khi ai đó khen một món quà/phần trình diễn của mình dành cho họ hoặc họ đã được xem
2. I'm so pleased to hear that: Tôi rất vui khi nghe điều đó => mẫu câu dùng để diễn tả tâm trạng vui mừng khi ai đó khen mình tiến bộ/có điểm gì mới/nổi bật
3. S + like sth: ai đó thích gì
4. Thanks for sth/Ving: cảm ơn vì điều gì/việc gì
5. You did a really good job => dùng như 1 câu khen ngợi ai đó làm tốt việc gì
Hướng dẫn dịch:
1. Nam: Màn trình diễn của bạn tại Liên hoan Nghệ thuật ASEAN thật tuyệt vời!
Mai: Tôi rất vui vì bạn thích nó, Nam. Tôi đã luyện tập rất chăm chỉ để xây dựng sự tự tin của mình.
2. Cô giáo: Kỹ năng viết của em đã tiến bộ nhiều rồi Lan!
Lân: Em cảm ơn cô ạ. Em rất vui khi được biết điều đó.
3. Phong: Tôi thực sự thích bài thuyết trình của bạn. Nó có rất nhiều ý tưởng thú vị.
Nick: Cảm ơn Phong. Điều đó có nghĩa rất nhiều với tôi.
4. Peter: Hội nghị Lãnh đạo trẻ ASEAN được tổ chức tốt. Bạn đã làm rất tốt.
Hoa: Cảm ơn vì đã nói điều đó. Chúng tôi đã mất một năm để lên kế hoạch cho việc này.
5. Cô Hoa: Minh làm tốt lắm. Tất cả ban giám khảo đều yêu thích phần trình bày của em.
Minh: Em cảm ơn cô ạ. Em rất vui vì điều ấy
- can speak English well
- have teamwork skills
- have knowledge or understanding of current issues in that country
- understand different cultures
- have worked as a volunteer
- have been a leader at school, e g. led a club or a sports team
Example: 'I think the top two skits for a volunteer are ..."
Đáp án:
I think the top two skills for a volunteer are the ability to speak English well and to understand current issues in that country. First, English is the working language in many organisations across the world. Being able to speak English well, people can make friends, and communicate and work well with most people. Second, it's very important for young people to have knowledge or understanding of current issues in the country where they will volunteer. This will help them discuss problems and offer solutions. I also believe that having leadership experience is essential. Students who have led a club or a sports team will definitely have a big advantage.
Giải thích:
I think …: Tôi nghĩ rằng => dùng để thể hiện quan điểm
It’s important for someone to V: Đây là điều rất quan trọng với ai để làm gì
help + V: giúp làm gì
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ hai kỹ năng hàng đầu của một tình nguyện viên là khả năng nói tiếng Anh tốt và hiểu các vấn đề hiện tại ở quốc gia đó. Đầu tiên. Tiếng Anh là ngôn ngữ làm việc ở nhiều tổ chức trên thế giới. Có khả năng nói tiếng Anh tốt, mọi người có thể kết bạn, giao tiếp và làm việc tốt với hầu hết mọi người. Thứ hai, điều rất quan trọng đối với những người trẻ tuổi là phải có kiến thức hoặc hiểu biết về các vấn đề hiện tại ở quốc gia nơi họ sẽ tham gia tình nguyện. Điều này sẽ giúp họ thảo luận các vấn đề và đưa ra giải pháp. Tôi cũng tin rằng việc có kinh nghiệm lãnh đạo là điều cần thiết. Những sinh viên từng dẫn dắt một câu lạc bộ hoặc một đội thể thao chắc chắn sẽ có lợi thế lớn.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Unit 4 Tiếng Anh 11 Global success hay, chi tiết khác:
2 (trang 32-33 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the odd one out. (Chọn thứ khác loại.)
Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 11 Global success hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.