Với giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 4 VI. Writing trang 37 - Global success chi tiết trong Unit 4: ASEAN and Viet Nam học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách bài tậpTiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:
SBT Tiếng Anh 11 Unit 4 VI. Writing trang 37 - Global success
1. programme / about / ASEAN Young Leaders / be / show / on the CTVC Channel.
2. Tom / need / have / strong / leadership skill / manage / this project.
3. There / variety of / educational and cultural / activity / during / ASEAN Youth Festival.
4. Some / country / ASEAN / celebrate / New Year / according to / lunar calendar.
5. The organisers / call on / all student / send / idea / the ASEAN day.
6. Become / member of the club / require / particular / skills / experience.
7. The organisation / make / major contribution / economic development / in / region.
8. Every year / ASEAN leader / meet, / discuss. / and offer solution / to / important problem.
Đáp án:
1. The programme about ASEAN Young Leaders is/was/will be shown on the CIVC Channel.
2. Tom needs to have strong leadership skills to manage this project.
3. There is/was/will be a variety of educational and cultural activities during the ASEAN Youth Festival.
4. Some countries in ASEAN celebrate the New Year according to the lunar calendar.
5. The organizers are calling/called/will call on all students to send in ideas for the ASEAN day.
6. Becoming a member of the club requires particular skills and experience.
7. The organization (has) made a major contribution to the economic development in the region.
8. Every year ASEAN leaders meet, discuss, and offer solutions to important problems.
Giải thích:
1. Chủ ngữ là sự việc => chia động từ ở dạng bị động
2. need to V: cần làm gì
3. variety of sth: nhiều loại khác nhau của thứ gì đó
4. CN là DT số nhiều ‘’countries’’ nên ĐT ở thì HTĐ giữ nguyên dạng
5. call on someone to V: gọi cho ai làm gì
6. Ving đứng làm chủ ngữ với vai trò là 1 danh động từ
7. make a major contribution to sth: có đóng góp to lớn cho điều gì
8. offer sth to V: đề xuất điều gì để làm gì
Hướng dẫn dịch:
1. Chương trình Lãnh đạo trẻ ASEAN đã/đã/sẽ được chiếu trên Kênh CIVC.
2. Tom cần có kỹ năng lãnh đạo giỏi để quản lý dự án này.
3. Đã/sẽ có nhiều hoạt động giáo dục và văn hóa đa dạng trong Lễ hội Thanh niên ASEAN.
4. Một số nước trong ASEAN đón Tết theo âm lịch.
5. Ban tổ chức đang kêu gọi/sẽ kêu gọi tất cả sinh viên gửi ý tưởng về Ngày ASEAN.
6. Trở thành thành viên của câu lạc bộ đòi hỏi những kỹ năng và kinh nghiệm đặc biệt.
7. Tổ chức (đã) có đóng góp lớn cho sự phát triển kinh tế trong khu vực.
8. Hàng năm các nhà lãnh đạo ASEAN gặp gỡ, thảo luận và đưa ra giải pháp cho những vấn đề quan trọng.
1. She loves to buy souvenirs when traveling to ASEAN countries.
- She _______________________________________________.
2. He is worried that he may miss the deadline for applying for the exchange programme.
- He is ______________________________________________.
3. To work in an ASEAN country has always been one of my goals.
- ________________________________________ of my goals.
4. I made friends with people from different cultures at the ASEAN festival, It was a
great experience.
- _____________________________________________was a great experience.
5. My grandma does all the housework. She never complains about it.
- My grandma ___________________________________________.
6. We made the suggestion that we should change the date of the meeting.
- We __________________________________________________.
7. My father travels to many ASEAN countries. This is what his job involves.
- My father's job _________________________________________.
8. Students can play traditional games to learn about Vietnamese culture.
- Students can learn _______________________________________.
Đáp án:
1. She loves buying souvenirs when traveling to ASEAN countries.
2. He is worried about missing the deadline for applying for the exchange programme
3. Working in an ASEAN country has always been one of my goals.
4. Making friends with people from different cultures at the ASEAN festival was a great experience.
5. My grandma never complains about doing all the housework.
6. We suggested changing the date of the meeting.
7. My father's job involves traveling to many ASEAN countries.
8. Students can learn about Vietnamese culture (by) playing traditional games
Giải thích:
1. love + Ving: yêu thích làm gì
2. tobe worry about sth: lo lắng về điều gì
3. Ving làm chủ ngữ với vai trò 1 danh động từ
4. Ving làm chủ ngữ với vai trò 1 danh động từ
5. complain about Ving: than phiền về điều gì
6. suggest + Ving: đề xuất làm gì
7. involve + Ving to sth: liên quan tới việc gì
8. can + V: có thể làm gì
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy thích mua quà lưu niệm khi đi du lịch các nước ASEAN.
2. Anh ấy lo lắng vì lỡ thời hạn đăng ký tham gia chương trình trao đổi
3. Làm việc tại một quốc gia ASEAN luôn là một trong những mục tiêu của tôi.
4. Kết bạn với những người đến từ các nền văn hóa khác nhau tại lễ hội ASEAN là một trải nghiệm tuyệt vời.
5. Bà tôi không bao giờ phàn nàn về việc làm hết việc nhà.
6. Chúng tôi đề nghị thay đổi ngày họp.
7. Công việc của bố tôi liên quan đến việc đi du lịch tới nhiều nước ASEAN.
8. Học sinh có thể tìm hiểu về văn hóa Việt Nam bằng cách chơi các trò chơi truyền thống
Topic |
An ASEAN day |
Place |
School Hall |
Time |
The last Sunday of June |
Duration |
One day |
Participation/Preparations |
- all students - prepare posters of an ASEAN country for an exhibition - learn to perform traditional dances or songs from ASEAN countries |
Activities |
- ASEAN exhibition in the morning - traditional music or dance performances |
Goals |
- to help students learn about ASEAN countries - to offer a variety of extracurricular activities |
Benefits |
- develop teamwork skills - gain more knowledge about ASEAN |
Title: An ASEAN Day To: _____ Date: ____ Prepared by: _____ 1. Introduction ___________________ ___________________ 2. Details about the event ___________________ ___________________ 3. Goals and benefits ___________________ ___________________ |
Đáp án:
Title: An ASEAN Day
To: Head Teacher
Date: 5 May 20
Prepared by: Class 12H
1. Introduction: We would like to organise an ASEAN Day for all the students at our school on the last Sunday of June.
2. Details about the event:
The event will take place in the School Hall from 8 a.m. to 5 p.m. The main activity in the morning will be an exhibition about ASEAN. Each class will prepare their posters of an ASEAN country and will display them in advance. We will also arrange for food stalls with dishes from different ASEAN countries so that participants can try new foods. In the afternoon, representatives from different classes will perform traditional dances or songs from ASEAN countries.
3. Goals and benefits:
The event will help students learn about ASEAN countries and their culture and traditions. Participants will have a chance to develop teamwork skills. Students will also create more happy memories of their school days.
4. Conclusion: We really hope you will consider our proposal as we think that this event will be beneficial to all students at our school
Giải thích:
would like to V: thích làm gì
arrange for: sắp xếp cho cái gì
take place in: diễn ra …
can + V: có thể làm gì
Hướng dẫn dịch:
Tiêu đề: Một ngày ASEAN
Kính gửi: Hiệu trưởng
Ngày: 5 tháng 5 20
Biên soạn bởi: Lớp 12H
1. Giới thiệu: Chúng tôi xin tổ chức Ngày ASEAN cho tất cả học sinh tại trường vào Chủ nhật cuối cùng của tháng 6.
2. Thông tin chi tiết về sự kiện:
Sự kiện sẽ diễn ra tại Hội trường Trường từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều. Hoạt động chính trong buổi sáng sẽ là triển lãm về ASEAN. Mỗi lớp sẽ chuẩn bị sẵn áp phích về một quốc gia ASEAN và trưng bày trước. Chúng tôi cũng sẽ bố trí các gian hàng ẩm thực với các món ăn từ các nước ASEAN khác nhau để người tham gia có thể thử những món ăn mới. Buổi chiều, đại diện các lớp sẽ biểu diễn các điệu múa hoặc bài hát truyền thống của các nước ASEAN.
3. Mục tiêu và lợi ích:
Sự kiện này sẽ giúp sinh viên tìm hiểu về các nước ASEAN cũng như văn hóa và truyền thống của họ. Người tham gia sẽ có cơ hội phát triển kỹ năng làm việc nhóm. Học sinh cũng sẽ tạo thêm nhiều kỷ niệm vui vẻ của ngày đi học.
4. Kết luận: Chúng tôi thực sự hy vọng bạn sẽ xem xét đề xuất của chúng tôi vì chúng tôi nghĩ rằng sự kiện này sẽ có lợi cho tất cả học sinh tại trường chúng tôi
Xem thêm các bài giải sách bài tập Unit 4 Tiếng Anh 11 Global success hay, chi tiết khác:
2 (trang 32-33 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the odd one out. (Chọn thứ khác loại.)
Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 11 Global success hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.