SBT Tiếng Anh 8 Unit 7 Vocabulary & Grammar trang 55, 56, 57 - Global success

378

Với giải Vocabulary & Grammar trang 55, 56, 57 Global success chi tiết trong Unit 7: Environmental protection học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách bài tậpTiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:

SBT Tiếng Anh 8 Unit 7 Vocabulary & Grammar trang 55, 56, 57 - Global success

1 (trang 55 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Write a correct word or phrase from the box under each picture (Viết một từ hoặc cụm từ chính xác từ hộp dưới mỗi bức tranh)

SBT Tiếng Anh 8 trang 55, 56, 57 Unit 7 Vocabulary & Grammar | Tiếng Anh 8 Global success

SBT Tiếng Anh 8 trang 55, 56, 57 Unit 7 Vocabulary & Grammar | Tiếng Anh 8 Global success

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 

Đáp án:

1. acid rain

2. domestic waste

3. greenhouse effect

4. loud noise

5. global warming

6. forest fire

Giải thích:

1. acid rain: mưa axit

2. domestic waste: rác thải sinh hoạt

3. greenhouse effect: hiệu ứng nhà kính

4. loud noise: tiếng ồn lớn

5. global warming: sự nóng lên toàn cầu

6. forest fire: cháy rừng

2 (trang 56 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Give the correct form of the words in brackets to complete the sentences. (Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)

1. Cutting down a lot of trees is very _____ to the environment. (HARM)

2. My brother is working as a volunteer for an animal protection _____. (ORGANISE)

3. Building a new factory in the city would be _____ disastrous. (ENVIRONMENT)

4. Saving natural resources is of great _____ to every country. (IMPORTANT)

5. Finding a balance between what humans and animals need will help prevent habitat _____. (DESTROY)

6. It is _____ to imagine the changes that robots are bringing to our world. (BELIEVE)

Đáp án:

1. harmful

2. organisation

3. environmentally

4. importance

5. destruction

6. unbelievable

Giải thích:

1. harmful (a) có hại

2. organisation (n) tổ chức

3. environmentally (adv) môi trường

4. importance (n) tầm quan trọng

5. destruction (n) sự hủy diệt

6. unbelievable (a) không thể tin được

Hướng dẫn dịch:

1. Chặt nhiều cây cối rất có hại cho môi trường.

2. Anh trai tôi đang làm tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật.

3. Xây dựng một nhà máy mới trong thành phố sẽ là thảm họa môi trường.

4. Tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với mọi quốc gia.

5. Tìm kiếm sự cân bằng giữa những gì con người và động vật cần sẽ giúp ngăn chặn sự phá hủy môi trường sống.

6. Thật không thể tưởng tượng được những thay đổi mà robot đang mang lại cho thế giới của chúng ta.

3 (trang 56 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Fill in each blank with a suitable word to complete each sentence. The first letter of the word is given. (Điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp để hoàn thành mỗi câu. Chữ cái đầu tiên của từ được đưa ra.)

1. Within the United Kingdom there are 15 n_____ parks: ten in England, three in Wales, and two in Scotland.

2. The presence of unwanted or excessive artificial lighting is known as l_____ pollution.

3. By doing a simple thing like p_____ a tree, we are making the world a better place for humans and all living things on earth.

4. Polluted water from factories can be treated in sewage treatment plants to c_____ water pollution.

5. Rain polluted by acid that has been r_____ into the atmosphere is known as acid rain.

6. The t_____ changes brought about by Al are drastically changing our lives.

Đáp án:

1. national

2. light

3. planting

4. control

5. released

6. technological

Giải thích:

1. national (a) quốc gia

2. light (n) ánh sáng

3. planting (Ving) trồng

4. control (v) kiểm soát

5. released (VpII) phát hành

6. technological (a) công nghệ

Hướng dẫn dịch:

1. Trong Vương quốc Anh có 15 công viên quốc gia: 10 ở Anh, 3 ở xứ Wales và 2 ở Scotland.

2. Sự hiện diện của ánh sáng nhân tạo không mong muốn hoặc quá mức được gọi là ô nhiễm ánh sáng.

3. Bằng cách làm một việc đơn giản như trồng cây, chúng ta đang biến thế giới thành một nơi tốt đẹp hơn cho con người và mọi sinh vật trên trái đất.

4. Nước ô nhiễm từ các nhà máy có thể được xử lý tại các nhà máy xử lý nước thải để kiểm soát ô nhiễm nước.

5. Mưa bị ô nhiễm bởi axit đã thải vào khí quyển được gọi là mưa axit.

6. Những thay đổi công nghệ do Al mang lại đang thay đổi mạnh mẽ cuộc sống của chúng ta.

4 (trang 56 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Combine each pair of sentences, using the connector given (Nối từng cặp câu, sử dụng từ nối cho sẵn)

1. We were planting trees. Our friends were collecting rubbish. (while)

2. The choir practised for half an hour. After that, they went on stage. (before)

3. I read my favourite book. Then I went to bed. (after)

4. The bell rang. Everyone raced out of the classroom. (when)

5. Don't go away yet. Finish cleaning up the place first. (until)

6. My sister makes a mess. My mum makes her weed the garden. (whenever)

Đáp án:

1. We were planting trees while our friends were collecting rubbish. (Our friends were collecting rubbish while we were planting trees.)

2. The choir practised for half an hour before they went on stage / before going on stage. (Before they went on stage / Before going on stage, the choir practised for half an hour.)

3. After I read my favourite book / After reading my favourite book, I went to bed. (I went to bed after I read my favourite book / after reading my favourite book.)

4. When the bell rang, everyone raced out of the classroom. (Everyone raced out of the classroom when the bell rang.)

5. Don't go away until you finish / have finished cleaning up the place.

6. Whenever my sister makes a mess, my mum makes her weed the garden. (My mum makes my sister weed the garden whenever she makes a mess.)

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi đang trồng cây trong khi các bạn của chúng tôi đang thu gom rác. (Các bạn của chúng tôi đang thu gom rác trong khi chúng tôi đang trồng cây.)

2. Ca đoàn tập nửa giờ trước khi lên sân khấu / trước khi lên sân khấu. (Trước khi họ lên sân khấu / Trước khi lên sân khấu, ca đoàn đã luyện tập trong nửa giờ.)

3. Sau khi tôi đọc cuốn sách yêu thích của mình / Sau khi đọc xong cuốn sách yêu thích, tôi đi ngủ. (Tôi đã đi ngủ sau khi đọc xong cuốn sách yêu thích của mình/ sau khi đọc xong cuốn sách yêu thích của mình.)

4. Khi chuông reo, mọi người chạy ra khỏi lớp. (Mọi người chạy ra khỏi lớp khi chuông reo.)

5. Đừng rời đi cho đến khi bạn dọn dẹp xong chỗ ở.

6. Bất cứ khi nào em gái tôi làm bừa, mẹ tôi bắt em ấy nhổ cỏ trong vườn. (Mẹ tôi bắt em gái tôi làm cỏ trong vườn bất cứ khi nào cô ấy làm bừa bộn.)

5 (trang 57 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Write a clause to complete each of the following sentences. (Viết một mệnh đề để hoàn thành mỗi câu sau đây.)

1. After I finish putting these things away, _____.

2. Wherever you go, _____.

3. While I was watering the flowers, _____.

4. We had a hard time finding the way to our hotel when _____.

5. Before you leave your room, _____.

6. We were impressed by the beautiful buildings when _____.

Gợi ý:

1. After I finish putting these things away, I'll give you a hand.

2. Wherever you go, you can always find good people.

3. While I was watering the flowers, my sister was cooking dinner.

4. We had a hard time finding the way to our hotel when we were in Bangkok.

5. Before you leave your room, you should turn off the light(s).

6. We were impressed by the beautiful buildings when we visited Saint Petersburg.

Hướng dẫn dịch:

1. Sau khi dọn dẹp xong những thứ này, tôi sẽ giúp bạn một tay.

2. Đi đâu cũng gặp người tốt.

3. Trong khi tôi đang tưới hoa thì em gái tôi đang nấu bữa tối.

4. Chúng tôi gặp khó khăn khi tìm đường đến khách sạn khi ở Bangkok.

5. Trước khi ra khỏi phòng, bạn nên tắt (các) đèn.

6. Chúng tôi bị ấn tượng bởi những tòa nhà tuyệt đẹp khi đến thăm Saint Petersburg.

6 (trang 57 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each of the sentences. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau.)

1. If the temperature ____ rising, the polar ice caps will melt.

A. kept

B. keeps

C. has kept

D. will keep

2. Because of ____ pollution, the bicycle may someday replace the automobile.

A. water

B. air

C. noise

D. soil

3. Students should learn some practical ways that help to ____ pollution.

A. save

B. cure

C. reduce

D. shorten

4. ____ she left the party, Jenny said goodbye to the host.

A. Before

B. After

C. As soon as

D. Until

5. People think that global warming ____ lots of problems in the future.

A. causes

B. is causing

C. will cause

D. has caused

6. We saw many beautiful birds while we ____ in the lake.

A. fished

B. would fish

C. are fishing

D. were fishing

7. Environmental protection refers to activities that ____ or restore the quality of the environment.

A. maintain

B. participate

C. concentrate

D. involve

8. Public education is probably the most important activity in wildlife ____.

A. conservation

B. prevention

C. treatment

D. stopping

9. The environment won't help us if we ____ it.

A. annoy

B. worry

C. alarm

D. disturb

10. ____ by the 3Rs? - They are Reduce, Reuse, and Recycle.

A. What are they

C. When do you use

B. What do you mean

D. What does it stand

Đáp án:

1. B

2. B

3. C

4. A

5. C

6. D

7. A

8. A

9. D

10. B

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu nhiệt độ tiếp tục tăng, băng ở hai cực sẽ tan chảy.

2. Vì ô nhiễm không khí, một ngày nào đó xe đạp có thể thay thế ô tô.

3. Học sinh nên học một số cách thiết thực giúp giảm thiểu ô nhiễm.

4. Trước khi rời bữa tiệc, Jenny đã nói lời tạm biệt với chủ nhà.

5. Mọi người nghĩ rằng sự nóng lên toàn cầu sẽ gây ra nhiều vấn đề trong tương lai.

6. Chúng tôi đã nhìn thấy nhiều loài chim đẹp khi chúng tôi đang câu cá trong hồ.

7. Bảo vệ môi trường là hoạt động duy trì hoặc phục hồi chất lượng môi trường.

8. Giáo dục cộng đồng có lẽ là hoạt động quan trọng nhất trong bảo tồn động vật hoang dã.

9. Môi trường sẽ không giúp chúng ta nếu chúng ta làm xáo trộn nó.

10. Ý nghĩa của 3R là gì? - Đó là Giảm thiểu, Tái sử dụng và Tái chế.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá