SBT Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 33: Đạo hàm cấp hai

183

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Toán 11 Bài 33: Đạo hàm cấp hai sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 11 Bài 33.

SBT Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 33: Đạo hàm cấp hai

Bài 9.17 trang 62 SBT Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:

a) y=x442x2+1 ;

b) y=2x+1x1 .

Lời giải:

a) Có y'=x442x2+1' = x3 - 4x.

Có y" = (x3 – 4x)' = 3x2 – 4.

Vậy y" = 3x2 – 4.

b) y'=2x+1x1'=2x+1'x12x+1x1'x12

=2x12x+1x12=3x12.

Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau x^4/4 - 2x^2 + 1

Vậy y''=6x13.

Bài 9.18 trang 62 SBT Toán 11 Tập 2Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:

a) y = ln|2x – 1|;

b) y = tanx+π3.

Lời giải:

a) y' = (ln|2x – 1|)' = 2x1'2x1 =22x1.

y''=22x1'=222x12=42x12.

Vậy y''=42x12 .

Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau y = |ln(2x-1)|

Bài 9.19 trang 62 SBT Toán 11 Tập 2Cho hàm số f(x) = xex2 + ln(x+1). Tính f'(0) và f"(0).

Lời giải:

Có f'(x) = (xex2+ ln(x+1))' = (xex2)' + (ln(x+1))'

=ex2+xex2x2'+1x+1.

=ex2+2x2ex2+1x+1.

f''x=ex2+2x2ex2+1x+1'=ex2'+2x2ex2'+1x+1'

=2xex2+4xex2+4x3ex21x+12=6xex2+4x3ex21x+12

Khi đó f'0=e02+20e02+10+1=2 ;

f''0=60e02+403e0210+12=1.

Vậy f'(0) = 2 và f"(0) = −1.

Bài 9.20 trang 62 SBT Toán 11 Tập 2Cho f(x) = (x2 + a)2 + b (a, b là tham số). Biết f(0) = 2 và f"(1) = 8, tìm a và b.

Lời giải:

Vì f(0) = 2 nên (02 + a)2 + b = 2  a2 + b = 2. (1)

Có f'(x) = 2(x2 + a).(x2 + a)' = 4x.(x2 + a); f"(x) = 4.(x2 + a) + 8x2.

Mà f"(1) = 8 nên 4.(12 + a) + 8.12 = 8  a + 1 = 0  a = −1.

Thay a = −1 vào (1), ta được (−1)2 + b = 2  b = 1.

Vậy a = −1; b = 1.

Bài 9.21 trang 62 SBT Toán 11 Tập 2

Phương trình chuyển động của một hạt được cho bởi công thức st=15+2sin4πt+π6, trong đó s tính bằng centimét và t tính bằng giây. Tính gia tốc của hạt tại thời điểm t = 3 giây (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Lời giải:

Có Phương trình chuyển động của một hạt được cho bởi công thức

=4π2cos4πt+π6.

Phương trình chuyển động của một hạt được cho bởi công thức

=16π22sin4πt+π6.

Gia tốc của hạt tại thời điểm t = 3 giây là

a(3) = s''3=16π22sin12π+π6=8π22111,7 m/s2.

Vậy gia tốc của hạt tại thời điểm t = 3 giây khoảng – 111,7 m/s2.

Xem thêm các bài SBT Toán 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 9.17 trang 62 SBT Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:

a) y=x442x2+1 ;

b) y=2x+1x1 .

Bài 9.18 trang 62 SBT Toán 11 Tập 2Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:

a) y = ln|2x – 1|;

b) y = tanx+π3

Bài 9.19 trang 62 SBT Toán 11 Tập 2Cho hàm số f(x) = x + ln(x+1). Tính f'(0) và f"(0).

Bài 9.20 trang 62 SBT Toán 11 Tập 2Cho f(x) = (x2 + a)2 + b (a, b là tham số). Biết f(0) = 2 và f"(1) = 8, tìm a và b.

Bài 9.21 trang 62 SBT Toán 11 Tập 2

Phương trình chuyển động của một hạt được cho bởi công thức st=15+2sin4πt+π6, trong đó s tính bằng centimét và t tính bằng giây. Tính gia tốc của hạt tại thời điểm t = 3 giây (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Đánh giá

0

0 đánh giá