15 câu trắc nghiệm GDCD 8 (Cánh diều) Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo

330

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm GDCD 8 Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo sách Cánh diều. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm GDCD 8. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm GDCD 8 (Cánh diều) Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo

Câu 1. Người có đức tính lao động cần cù, sáng tạo sẽ

A. bị những người xung quanh xa lánh.

B. chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống.

C. được mọi người yêu quý và tôn trọng.

D. bị những người khác lừa gạt, lợi dụng.

Đáp án đúng là: C

Người có đức tính lao động cần cù, sáng tạo sẽ được mọi người xung quanh yêu quý và tôn trọng.

Câu 2. “Sự chăm chỉ một cách thường xuyên, không ngại khó khăn, gian khổ” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Lao động cần cù.

B. Lao động sáng tạo.

C. Làm việc hăng say.

D. Làm việc hiệu quả.

Đáp án đúng là: A

- Cần cù trong lao động là sự chăm chỉ một cách thường xuyên, không ngại khó khăn, gian khổ.

Câu 3. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của sự sáng tạo trong lao động?

A. Tìm tòi, cải tiến phương pháp để lao động có hiệu quả.

B. Sửa chữa sai lầm, rút bài học kinh nghiệm cho bản thân.

C. Duy trì nếp cũ, e ngại việc cải tiến phương pháp làm việc.

D. Tìm cách giải quyết tối ưu để nâng cao chất lượng lao động.

Đáp án đúng là: C

- Biểu hiện của lao động sáng tạo:

+ Tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả lao động.

+ Luôn luôn suy nghĩ, tìm tòi, cải tiến phương pháp để lao động có hiệu quả;

+ Nghiêm khắc sửa chữa sai lầm, rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân.

Câu 4. Trong tình huống dưới đây, nhân vật nào chưa có ý thức sáng tạo trong lao động?

Tình huống. Anh K và chị X được phân công phụ trách dự án cải tiến nâng cấp phần mềm hệ thống kế toán của công ty. Anh K đưa ra nhiều ý tưởng thay đổi có tính đột phá nhưng chị X không ủng hộ vì cho rằng không cần phải thay đổi nhiều để khỏi mất công, không phải suy nghĩ.

A. Anh K.

B. Chị X.

C. Anh K và chị X.

D. Không có nhân vật nào.

Đáp án đúng là: B

Trong tình huống trên, chị X chưa có ý thức sáng tạo trong lao động.

Câu 5. Sự cần cù, chăm chỉ trong lao động được thể hiện thông qua hành vi nào sau đây?

A. Chăm chỉ, chịu khó làm việc một cách thường xuyên.

B. Tìm tòi, cải tiến phương pháp để lao động có hiệu quả.

C. Sửa chữa sai lầm, rút bài học kinh nghiệm cho bản thân.

D. Tìm cách giải quyết tối ưu để nâng cao hiệu quả lao động.

Đáp án đúng là: A

- Biểu hiện của lao động cần cù: chăm chỉ, chịu khó làm việc một cách thường xuyên.

Câu 6. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của sự cần cù, sáng tạo trong học tập?

A. Bạn H thường lập đề cương ôn tập các môn học bằng sơ đồ tư duy.

B. Bạn V tìm nhiều cách khác nhau để giải bài toán mà cô giáo giao.

C. Bạn T ỷ lại vào các bạn khi thực hiện nhiệm vụ chung của cả nhóm.

D. Bạn A thường trao đổi kinh nghiệm học tập với các bạn trong lớp.

Đáp án đúng là: C

- Hành vi của bạn T không phải là biểu hiện của sự cần cù, sáng tạo trong lao động.

Câu 7. Sáng tạo trong lao động được hiểu là

A. kiên quyết duy trì nếp cũ, không chịu đổi mới phương thức làm việc.

B. sự chăm chỉ một cách thường xuyên, không ngại khó khăn, gian khổ.

C. chủ động cải tiến, đổi mới để nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc.

D. sự chăm chỉ, kiên trì; thái độ tích cực, lạc quan vươn lên trong cuộc sống.

Đáp án đúng là: C

Sáng tạo trong lao động là luôn chủ động suy nghĩ để cải tiến, đổi mới trong quá trình lao động nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc.

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự cần cù, sáng tạo trong học tập, lao động?

A. Suy giảm năng suất và chất lượng lao động của con người.

B. Nâng cao hiệu quả lao động, góp phần xây dựng đất nước.

C. Hoàn thiện và phát triển phẩm chất, năng lực của mỗi cá nhân.

D. Nhận được sự yêu quý và tôn trọng của mọi người xung quanh.

Đáp án đúng là: A

- Ý nghĩa của sự cần cù, sáng tạo trong lao động:

+ Hoàn thiện và phát triển phẩm chất, năng lực của mỗi cá nhân.

+ Giúp nâng cao hiệu quả lao động, góp phần xây dựng quê hương, đất nước.

+ Người có đức tính cần cù, sáng tạo trong lao động sẽ nhận được sự yêu quý và tôn trọng của mọi người xung quanh.

Câu 9. Em đồng tình với ý kiến nào sau đây khi bàn về vấn đề lao động cần cù, sáng tạo?

A. Lao động ở lĩnh vực nào cũng phải cần cù và sáng tạo.

B. Lao động chân tay thì không cần phải sáng tạo, chăm chỉ.

C. Trong lao động, việc nào dễ thì làm, việc khó thì bỏ qua.

D. Chăm chỉ là khả năng bẩm sinh, không thể rèn luyện được.

Đáp án đúng là: A

Đồng tình với ý kiến: Lao động ở lĩnh vực nào cũng phải cần cù và sáng tạo.

Câu 10. Câu ca dao dưới đây phản ánh về đức tính tốt đẹp nào của nhân dân Việt Nam?

“Của đời cha mẹ để cho,

Làm không, ăn có, của kho cũng rồi.

Muốn no thì phải chăm làm,

Một hạt thóc vàng, chín hạt mồ hôi”

A. Tinh thần hiếu học.

B. Lao động cần cù.

C. Tinh thần đoàn kết.

D. Lao động sáng tạo.

Đáp án đúng là: B

Câu ca dao trên phản ánh về đức tính chăm chỉ, cần cù trong lao động của nhân dân Việt Nam.

Câu 11. Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về sự sáng tạo trong học tập, lao động sản xuất?

A. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.

B. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.

C. Một phút nghĩ hay hơn cả ngày quần quật.

D. Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững.

Đáp án đúng là: C

Câu tục ngữ “một phút nghĩ hay hơn cả ngày quần quật” phản ánh về đức tính lao động sáng tạo.

Câu 12. Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về đức tính cần cù, chăm chỉ trong lao động?

A. Chịu khó mới có mà ăn.

B. Thất bại là mẹ thành công.

C. Thua keo này, bày keo khác.

D. Thắng không kiêu, bại không nản.

Đáp án đúng là: A

Câu tục ngữ “chịu khó mới có mà ăn” phản ánh về đức tính cần cù, chăm chỉ trong lao động.

Câu 13. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. Chị M và C đều là công nhân may trong dây chuyền sản xuất áo sơ mi của xí nghiệp X. Trong quá trình làm việc, chị M thường xuyên quan sát, suy nghĩ và phát hiện ra điểm hạn chế trong dây chuyền. Chị M đã đề xuất ý tưởng cải tiến quy trình làm việc với Tổ trưởng (anh P) và được anh P hưởng ứng, khen ngợi và bổ sung thêm để hoàn thiện ý tưởng. Trái lại, chị C cho rằng: công nhân chỉ cần làm đúng nhiệm vụ được phân công, không nên đề xuất gì thêm để khỏi ảnh hưởng kết quả chung của cả dây chuyền.

Câu hỏi: Nhân vật nào trong tình huống trên đã có ý thức sáng tạo trong lao động?

A. Chị M.

B. Anh C.

C. Chị M và chị C.

D. Chị M và anh P.

Đáp án đúng là: D

Trong tình huống trên, chị M và anh P đã có ý thức sáng tạo trong lao động.

Câu 14. Câu ca dao nào dưới đây muốn phê phán thái độ lười biếng trong lao động?

A. “Rủ nhau đi cấy đi cày/ Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu”.

B. “Ai ơi bưng bát cơm đầy/ Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”.

C. “Ăn no rồi lại nằm khoèo/ Nghe tiếng trống chèo bế bụng ra xem”.

D. “Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang/ Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu”.

Đáp án đúng là: C

Câu ca dao “Ăn no rồi lại nằm khoèo/ Nghe tiếng trống chèo bế bụng đi xem” muốn phê phán thái độ lười biếng trong lao động.

Câu 15. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. Bạn V là học sinh lớp 8A. V rất năng nổ trong học tập. Dù học trực tiếp học trực tuyến, bạn V vẫn tham gia đầy đủ, nghiêm túc. Trong thời gian học trực tuyến, V đã tự tìm hiểu các phần mềm ứng dụng để nâng cao hiệu quả học tập và chia sẻ với các bạn. Trong khi đó, bạn M là bạn học cùng lớp với V, lại thường xuyên chơi điện tử trong giờ học trực tuyến. Khi V góp ý, thì M nói rằng: “Mình thấy cậu tốn thời gian tìm hiểu vô ích. Không cần thiết phải áp dụng các phần mềm thì vẫn học được mà”.

Câu hỏi: Bạn học sinh nào trong tình huống trên chưa cần cù, sáng tạo trong học tập?

A. Bạn V.

B. Bạn M.

C. Cả hai bạn V và M.

D. Không có bạn học sinh nào.

Đáp án đúng là: B

Trong tình huống trên, bạn M đã thể hiện thái độ thiếu ý thức cần cù, sáng tạo trong học tập.

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm GDCD 8 (Cánh diều) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

Trắc nghiệm Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc

Trắc nghiệm Bài 4: Bảo vệ lẽ phải

Trắc nghiệm Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Trắc nghiệm Bài 6: Phòng, chống bạo lực gia đình

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá