50 câu trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 10 (có đáp án)

Toptailieu.vn xin giới thiệu 50 câu trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 10 (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa.

Mời các bạn đón xem:

50 câu trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 10 (có đáp án)

Câu 1: Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng

A. Núi cao                                                                                     

B. Đồi núi thấp

C. Đồng bằng ven biển                                                           

D. Đồng bằng châu thổ

Đáp án: B

Câu 2:  Hoạt động ngoại lực đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là :

A. xâm thực – mài mòn                    

B. xâm thực -  bồi tụ

C. xói mòn – rửa trôi                      

D. mài mòn – bồi tụ 

Đáp án: B

Bảng số liệu sau để trả lời các câu: 3,4,5

                      Nhiệt độ trung bình tháng 1, tháng 7, trung bình năm ở các địa điểm

Địa điểm

Nhiệt độ TB tháng 1 (0C)

Nhiệt độ TB tháng 7 (0C)

Nhiệt độ TB năm (0C)

Lạng Sơn

Hà Nội

Huế

Đà Nẵng

Quy Nhơn

TPHCM

13,3

16,4

19,7

21,3

23

25,8

27

28,9

29,4

29,1

29,7

27,1

21,2

23,5

25,1

25,7

26,8

27,1

 

Câu 3:   Nhận xét nhiệt độ trung bình tháng 1 nước ta

A. giảm dần từ bắc vào Nam.                                              

B.  tăng dần từ Bắc vào Nam.

C. tăng dần từ Nam ra Bắc.                                                  

D. không ổn định.

Đáp án: B

Câu 4:  Nhận xét nhiệt độ trung bình tháng 7 nước ta:

A. giảm dần từ Bắc vào Nam.                                              

B. tăng dần từ Bắc vào Nam.

C. tăng dần từ Nam ra Bắc.                                                  

D. miền Trung cao nhất.

Đáp án: D

Câu 5:  Nhận xét nhiệt độ trung bình năm ở nước ta:

A. giảm dần từ bắc vào Nam.                                              

B. tăng dần từ Bắc vào Nam.

C. tăng dần từ Nam ra Bắc.                                                  

D. miền Trung cao nhất.

Đáp án: B

Câu 6:  Hệ thống sông nào sau đây có tổng cát bùn vận chuyển ra biển lớn nhất nước ta là

A. hệ thống sông Hồng                     

B. hệ thống sông Mã

C. hệ thống sông Cả                       

D. hệ thống sông Đồng Nai

Đáp án: A

Câu 7:  Ở Duyên hải miền Trung, loại đất có thể cải tạo để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp là:

A. đất cát                                                                                      

B. đất mặn

C. đấ phèn                                                                                    

D. đất bạc màu đồi trung du

Đáp án: D

Câu 8:  Ở nước ta loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất là :

A. đất phù sa cổ                            

B. đất phù sa mới

C. đất feralit hình thành trên các đá mẹ khác nhau 

D. đất mùn alit

Đáp án: C

Câu 9: Đất feralit ở nước ta có đặc điểm nổi bật là

A. thường có màu đen, xốp, dễ thoát nước

B. thường có màu đỏ vàng, màu mỡ

C. thường có màu đỏ vàng, đất chua, dễ bị thoái hóa

D. thường có màu nâu, phù hợp với nhiều loại cây công nghiệp dài ngày

Đáp án: C

Câu 10:  Rừng xavan cây bụi gai hạn nhiệt đới khô xuất hiện chủ yếu ở vùng:

A. sơn nguyên Đồng Văn       

B. khu vực Quảng Bình – Quảng trị

C. khu vực Nam Trung Bộ     

D. Tây Nguyên

Đáp án: C

Câu 11:   Ở nước ta, các đồng bằng hạ lưu sông được bồi tụ, mở mang nhanh chóng là hệ quả của

A. Quá trình xâm thực, bóc mòn mạnh mẽ ở miền núi

B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc

C. Sông ngòi nhiều nước

D. Chế độ nước sông theo mùa

Đáp án: A

Câu 12:  Hệ thống sông có mạng lưới dạng nang quạt ở nước ta là:

A. hệ thống sông Hồng – Thái Bình 

B. hệ thống sông Mã

C. hệ thống sông Cả   

D. hệ thống sông Cửu Long

Đáp án: A

Câu 13:  Khu vực có chế độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và mùa cạn ở nước ta là

A. Tây Bắc       

B. Bắc Trung Bộ          

C. cực Nam Trung Bộ

D. Tây Nguyên

Đáp án: C

Câu 14:  Đắc điểm nào dưới đây của sông ngòi nước ta thể hiện tính chất gió mùa của khí hậu

A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc        

B. Sông ngòi nhiều nước giàu phù xa

C. Chế độ nước sông theo mùa          

D. Dòng sông ở đồng bằng thường quanh co

Đáp án: C

Câu 15:  chế độ nước sống theo mùa là do

A. Sông ngòi nước ta nhiều nhưng phần lớn là sông ngòi nhỏ

B. Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn

C. 60% lượng nước sông là từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ

D. Nhịp điệu dòng chảy của sông theo sát nhịp điệu mùa mưa

Đáp án: D

Câu 16:  Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta thất thường do

A. Độ dốc lòng sông lớn, nhiều thác ghềnh

B. Sông có đoạn chảy ở miền núi, có đoạn chảy ở đồng bằng

C. Chế độ mưa thất thường

D. Lòng sông nhiều nơi bị phù sa bồi đắp

Đáp án: C

Câu 17:  Ở nước ta loại đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm là

A. Đất phèn ,đất mặn

B. Đất cát, đát pha cát

C. Đất feralit   

D. Đất phù sa ngọt

Đáp án: C

Câu 18:  Sự đa dạng và phong phú trong hệ thống cây trồng, vật nuôi tại một nơi ở nước ta là nhờ:

A. Sự phân hoá theo mùa của khí hậu

B. Sự phân bố theo độ cao địa hình trong vùng

C. Sự phân bố theo bắc- nam của địa phương

D. Sự phân hoá theo độ cao địa hình, khí hậu, đất trong vùng

Đáp án: D

Câu 19:  Thời kì nào không phải là mùa khô ở Tây Nguyên?

A. Tháng 5 đến 10      

B. Tháng 11 đến 4

C. Tháng 11 đến 1      

D. Tháng 2 đến 4

Đáp án: A

Câu 20:  Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:

A. lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.

B. phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.

C. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.

D. sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.

Đáp án: D

Câu 21:  Hàm lượng phù sa của sông ngòi nước ta lớn là do

A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc

B. Tổng lượng nước sông lớn

C. Chế độ nước sông thay đổi theo mùa

D. Quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ ở miền núi

Đáp án: D

Câu 22:  Kiểu rừng tiêu biểu đặc trưng của khí hậu nóng ẩm ở nước ta là

A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.    

B. Rừng gió mùa nửa rụng lá

C. Rừng gió mùa thường xanh.          

D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển.

Đáp án: A

Câu 23:  Quá trình hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện ở

A. tạo thành địa hình Cácxtơ.                

B. đất trượt, đá lở ở sườn dốc

C. hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất.           

D. hiện tượng xâm thực

Đáp án: A

Câu 24:  Đặc điểm nào sau đây không đúng với mạng lưới sông ngòi nước ta?

A. Ít phụ lưu.  

B. Nhiều sông

C. Phần lớn là sông nhỏ.         

D. Mật độ sông lớn

Đáp án: C

Câu 25:  Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền núi là

A. tạo thành nhiều phụ lưu.                 

B. tổng lượng bùn cát lớn

C. địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi   

D. tạo thành dạng địa hình mới

Đáp án: C

Câu 26:  Đất feralit có màu đỏ vàng là do

A. Hình thành trên đất mẹ có nhiều chất xơ             

B. Nhận dược nhiều ánh nắng mặt trời

C. Lượng phù xa trong đất lớn           

D. Tích tụ nhiều oxit sắt

Đáp án: D

 

Câu 27:  Cảnh quan nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta chủ yếu là :

A. Rừng rậm thường xanh quanh năm

B. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa với thành phần động - thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế

C. Rừng nhiệt đới khô lá rộng

D. Hệ sinh thái rừng ngập mặn

Đáp án: B

Dựa vào bảng số liệu sau để trả lời các câu: 28, 29, 30

                              Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của 3 địa điểm (Đơn vị: mm)

Địa điểm

Lượng mưa

Lượng bốc hơi

Cân bằng ẩm

Hà Nội

Huế

TPHCM

1676

2868

1931

989

1000

1686

+678

+1868

+245

Câu 28:  Lượng mưa cao nhất hàng năm ở:

A. Hà Nội.        

B. Huế.

C. TPHCM.       

D. Hà Nội-Huế.

Đáp án: A

Câu 29:   Nhận xét lượng bốc hơi nước ta:

A. tăng dần từ Bắc vào Nam.

B. giảm dần từ Bắc vào Nam.

C. tăng dần từ Nam ra Bắc.   

D. ba miền bằng nhau.

Đáp án: A

Câu 30: Mức cân bằng ẩm được tính

A. Lượng mưa trừ lượng bốc hơi.    

B. Lượng mưa cộng lượng bốc hơi.

C. Lượng mưa chia cho lượng bốc hơi.         

D. lượng mưa nhân cho lượng bốc hơi.

Đáp án: A

Câu 31:  Điều nào không đúng về động thực vật ở nước ta?

A. các loài bò sát, ếch nhái, côn trùng            

B. công, trĩ, gà lôi, nai, vượn.

C. thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế. 

D. thực vật ôn đới chiếm ưu thế.

Đáp án: D

Câu 32:  Sông ngòi nước ta giàu nước, nhiều phù sa vì

A. có mùa mưa kéo dài.                    

B. mưa nhiều trên triền núi có độ dốc lớn.

C. mưa nhiều, đất đai vụn bở dễ bị cuốn trôi.   

D. miền núi cao có nhiều cát.

Đáp án: D

Câu 33:  Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ là do:

A. Đất có nhiều ôxit sắt.         

B. Khí hậu nhiệt đới ẩm.

C. Sông ngòi chứa nhiều ô xít.            

D. Sự phân hủy đá với cường độ mạnh.

Đáp án: C

Câu 34:  Điều nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống?

A. dễ dàng tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi.

B. thuận lợi cho việc bảo quản máy móc nông sản.

C. mùa mưa thừa nước ảnh hưởng đến năng suất.

D. môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.

Đáp án: B

Câu 35:  Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 10, khu vực có đặc điểm mạng lưới sông ngòi ngắn, nhỏ, chạy theo hướng tây – đông ở nước ta là

A. Vùng núi Đông Bắc              

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Duyên hải miền Trung       

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Đáp án: C

Câu 36:  Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 10, lưu vực sông có diện tích lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là

A. Sông Mã      

B. Sông Cả       

C. Sông Gianh

D. Sông Bến Hải

Đáp án: B

Câu 37:  Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông lướn duy nhất ở nước ta có dòng chảy đổ sang Trung Quốc là

A. Sông Hông 

B. Sông Kì Cùng- Bằng Giang

C. Sông Mê Công         

D. Sông Thái Bìn

Đáp án: B

Câu 38:  Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 10, phần lớn các sông ở vùng Tây Nguyên chảy vào dòng chính sông Mê Công qua hai sông là

A. Đak Krông, La Súp

B. Xê Xan, Xrê Pôc

C. Xê Công, Sa Thầy   

D. Xê Xan, Đak Krông

Đáp án: B

Câu 39: Để tăng năng suất, chất lượng sản phẩm trong nông nghiệp phù hợp với khí hậu ta áp dụng

A. biện pháp luân canh, xen canh     

B. biện pháp thâm canh, xen canh, đa canh

C. biện pháp chuyên canh, luân canh            

D. biện pháp độc canh.

Đáp án: B

Câu 40:  Khu vực có kiểu khí hậu khô hạn gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp là vùng:

A. Tây Bắc       

B. Đông Bắc    

C. Cực Nam trung Bộ

D. Bán đảo Cà Mau

Đáp án: C

Câu 41:  Biện pháp nào là không thích hợp trước tính chất thất thường của khí hậu nước ta?

A. tích cực thâm canh tăng vụ            

B. phân bố thời vụ hợp lí

C. dự báo thời tiết để phòng tránh  

D. trồng rừng kết hợp với thuỷ lợi

Đáp án: A

Câu 42:  Từ lâu, trồng lúa nước là sự lựa chọn tốt nhất đối với cư dân nông nghiệp nước ta, vì:

A. phù hợp với đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa

B. có đủ lương thực nuôi sống được nhiều người

C. tận dụng lao động một cách hợp lí

D. có nhiều đất tốt

Đáp án: A

Câu 43:  Tính chất thời vụ của nhiều hoạt động kinh tế ở nước ta là ảnh hưởng của:

A. Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.             

B. Sự phân hoá khí hậu theo mùa

C. Tính chất nhiệt ẩm trong năm      

D. Nguồn lao động nông nhàn

Đáp án: B

Câu 44:  Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 11, hai hồ nước lớn ở lưu vực sông Đồng Nai là

A. Hồ Dầu Tiếng, hồ Lắk        

B. Hồ dầu Tiếng, hồ Kẻ Gỗ

C. Hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An   

D. Hồ Trị An, hồ Thác Bà

Đáp án: C

Câu 45: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất feralit trên đá badan có quy mô lớn nhất ở nước ta là

A. Đông Bắc    

B. Bắc Trung Bộ          

C. Tây Nguyên              

D. Đông Nam Bộ

Đáp án: C

Câu 46:  Khu vực có kiểu khí hậu nhiệt đới có mùa đông ấm nằm ở vùng:

A. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ 

B. Đông Bắc và ĐB sông Hồng

C. Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ  

D. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

Đáp án: B

Câu 47:  Thuận lợi nhất của khí hậu nước ta đối với sự phát triển kinh tế là

A. Giao thông vận tải hoạt động thuận lợi quanh năm

B. Phát triển một nền nông nghiệp đa dạng, phong phú

C. Đáp ứng tốt việc tưới tiêu cho nông nghiệp

D. Thúc đẩy sự đầu tư với sản xuất nông nghiệp

Đáp án: B

Câu 48:  Chế độ nước sông Cửu Long khá điều hòa do:

A. dòng sông ngắn, dạng cánh cung, lưu vực lớn, độ dốc trung bình nhỏ

B. dòng sông dài, dạng chân chim, lưu vực lớn, độ dốc trung bình nhỏ

C. dòng sông dài, dạng nang quạt, lưu vực nhỏ, độ dốc trung bình nhỏ

D. dòng sông ngắn, dạng chân chim, lưu vực lớn, độ dốc trung bình lớn

Đáp án: B

Câu 49:  Nhận định đúng nhất về đặc điểm chung của sông ngòi nước ta là:

A. Mạng lưới dày đặc, nhiều nước giàu phù sa, thủy chế theo mùa

B. Nhiều nước giàu phù sa, thủy chế theo mùa

C. Mạng lưới dày đặc, thủy chế theo mùa

D. Mạng lưới dày đặc, nhiều nước giàu phù sa

Đáp án: A

Câu 50:  Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 12, thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở

A. Vùng núi Hoàng Liên Sơn

B. Vùng núi Phong Nha- Kẻ Bàng

C. Vùng núi Ngọc Linh            

D. Vùng cao nguyên Lâm Viên

Đáp án: A

 

Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
572 8 1
12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Phạm Thị Huyền Trang 12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
493 5 1
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
519 11 2
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
553 7 1
Tải xuống