50 câu trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 8 (có đáp án)

 

Toptailieu.vn xin giới thiệu 50 câu trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 8 (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa.

Mời các bạn đón xem:

50 câu trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 8 (có đáp án)

 

Câu 1:  Các bãi tắm từ Bắc vào Nam là

A. Sầm Sơn, Nha Trang, Đà Nẵng, Bạch Long Vĩ

B. Đà Nẵng, Nha Trang, Mũi Né, Vũng Tàu

C. Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô, Mũi Né

D. Hạ Long, Đà Nẵng, Nha trang, Cửa Lò.

Đáp án: C

Câu 2:  Độ mặn trung bình của Biển Đông khoảng:

A.   33 – 34‰.                     

B.   30 – 33‰.                     

C.   31 – 32‰.                     

D.   30 – 31‰.

Đáp án: B

Câu 3:  Nhờ tiếp giáp biển nên nước ta có

A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng                         

B. Khí hậu có hai mùa rõ rệt

C. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống                       

D. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật

Đáp án: C

Câu 4:  Thiên tai mang lại thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là

A. Sạt lở bờ biển                 

B. Nạn cát bay                     

C. Triều cường                     

D. Bão

Đáp án: D

Câu 5:  Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là

A. Vịnh Bắc Bộ.                                                            

B. Vịnh Thái Lan.

C. Bắc Trung Bộ.                                                          

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án: D

Câu 6:  Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) :

A. Quảng Ninh.                   

B. Đà Nẵng.                         

C. Khánh Hoà.                     

D. Bình Thuận.

Đáp án: C

Câu 7:  Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là

A. Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.

B. Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới.

C. Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa.

D. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.

Đáp án: B

Câu 8:  Loại khoáng sản nào có trữ lượng và giá trị nhất ở vùng thềm lục địa nước ta:

A. Than bùn.                       

B. Dầu khí.                           

C. Kim loại đen.                   

D. Kim loại màu.

Đáp án: B

Câu 9:  Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?

A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

B. Là một trong các biển nhỏ ở Thái Bình Dương

C. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương

D. Phía  đông và đông nam mở ra đại dương

Đáp án: A

Câu 10:  Biển Đông ảnh hưởng đến các yếu tố tự nhiên nào ở Việt Nam:

A. Tài nguyên, thiên tai, địa hình bờ biển, khí hậu, sinh vật

B. Khoáng sản, thủy sản, muối, giao thông vận tải biển

C. Thiên tai, khí hậu, sinh vật, muối, cát

D. Cát, Muối, dầu mỏ, khí hậu, địa hình bờ biển.

Đáp án: A

Câu 11:  Biển Đông nằm trong vùng nội chí tuyến, nên có đặc tính là:

A.   Độ mặn không lớn.                                               

B.   Nóng ẩm.

C.   Có nhiều dòng hải lưu.                                          

D.   Biển tương đối lớn.

Đáp án: B

Câu 12:  Đặc điểm nào không phải địa hình vùng ven biển nước ta là

A.   các vịnh cửa sông.                                                 

B.   thềm lục địa rộng.

C.   các tam giác châu, bãi triều rộng.                         

D.   bờ biển mài mòn.

Đáp án: B

Câu 13:  Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng :

A. Vịnh Bắc Bộ.                                                            

B. Vịnh Thái Lan.

C. Bắc Trung Bộ.                                                          

D. Nam Trung Bộ

Đáp án: D

Câu 14:  Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có vài sông nhỏ đổ ra biển, là nơi thuận lợi cho nghề:

A.   Làm muối.                                                             

B.   Khai thác thủy hải sản.

C.   Nuôi trồng thủy sản.                                             

D.   Chế biến thủy sản.

Đáp án: A

Câu 15:  Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là :

A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.

B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².

C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.

D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.

Đáp án: A

Câu 16:  Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta?

A.   Xúc tiến mạnh mẽ hơn cường độ vòng tuần hoàn sinh vật.

B.   Làm cho quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.

C.   Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế.

D.   Thảm thực vật xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu khô hạn).

Đáp án: D

Câu 17:  Ở nước ta, nghề làm muối phát triển mạnh tại :

A. Cửa Lò (Nghệ An).                     

B. Thuận An (Thừa Thiên - Huế).

C. Sa Huỳnh (Quảng Ngãi).                 

D. Mũi Né (Bình Thuận).

Đáp án: A

Câu 18:  Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 14, cho biết các vịnh biển Vân Phong, Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Quảng Ninh.                                                            

B. Quảng Bình .

C. Quảng Ngãi.                                                             

D. Khánh Hoà.

Đáp án: D

Câu 19:  Biển Đông có diện tích:

A. 3,447 triệu km2.                                                      

B. 3,457 triệu km2.

C. 3,437 triệu km2.                                                      

D. 3,467 triệu km2.

Đáp án: A

Câu 20:  Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là :

A. Dầu khí.                                                                   

B. Muối biển.

C. Cát trắng.                                                                

D. Titan.

Đáp án: B

Câu 21:  Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển?

A. Rừng ngập mặn.                                                      

B. Rừng kín thường xanh

C. Rừng cận xích đạo gió mùa.                                    

D. Rừng thưa nhiệt đới khô

Đáp án: A

Câu 22:  Tài nguyên quý giá ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa là:

A. Trên 2000 loài cá.                      

B. Các rạn san hô

C. Nhiều loài sinh vật phù du.               

D. Hơn 100 loài tôm

Đáp án: B

Câu 23:  Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là

A. Một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta

B. Nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất

C. Hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta

D. Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.

Đáp án: D

Câu 24:  Ven biển Nam Trung Bộ là vùng thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta nhờ có:

A. Nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít sông lớn đổ ra biển

B. Nhiều bãi cát rộng

C. Cảnh quan xavan chiếm ưu thế

D. Tiếp giáp với vùng biển nước sâu

Đáp án: A

 

Câu 25:  Tính chất khí hậu hải dương điều hoà là do yếu tố nào quy định?

A. Địa hình                          

B. Khí hậu                            

C. Biển Đông                       

D. Vị trí địa lý

Đáp án: C

Câu 26:  Biển Đông thường gây ra hậu quả nặng nề nhất cho các vùng đồng bằng ven biển nước ta:

A. bão                                                                          

B. sóng thần.

C. triều cường.                                                             

D. xâm thực bờ biển.

Đáp án: A

Câu 27:  Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ :

A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.

B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.

C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.

D. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển).

Đáp án: D

Câu 28:  Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là :

A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.

B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.

C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.

D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.

Đáp án: A

Câu 29:  Dạng địa hình nào sau đây ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng cảng biển?

A.   Các bờ biển mài mòn.                                           

B.   Vịnh cửa sông.

C.   Các vũng, vịnh nước sâu.                                      

D.   Nhiều bãi ngập triều.

Đáp án: C

Câu 30:  Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là :

A. Vịnh Bắc Bộ.                          

B. Vịnh Thái Lan.

C. Bắc Trung Bộ.                         

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án: A

Câu 31:  Do vị trí nội chí tuyến và ở trong khu vực gió mùa, nên biển Đông có đặc điểm:

A.   Chịu ảnh hưởng của gió mùa.                               

B.   Vùng biển rộng.

C.   Có đặc tính nhiệt đới.                                           

D.   nóng, ẩm, chịu ảnh hưởng của gió mù

Đáp án: D

Câu 32:  Vùng biển nước ta có khoảng bao nhiêu đảo?

A. hơn 1000 đảo.                

B. hơn 2000 đảo.                

C. hơn 3000 đảo.                

D. hơn 4000 đảo.

Đáp án: D

Câu 33:  Tính chất nhiệt đới gió mùa của biển Đông được thể hiện qua yếu tố:

A. Độ ẩm.                                                                     

B. Biên độ.

C. Nhiệt độ.                                                                 

D. Giàu ôxi

Đáp án: C

Câu 34:  Loại thiên tai không xảy ra ở vùng biển nước ta là

A. Sạt lở bờ biển                 

B. Nạn cát bay                     

C. Triều cường                     

D. Bão

Đáp án: C

Câu 35:  Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là :

A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.

B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.

C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.

D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.

Đáp án: B

Câu 36:  Đặc điểm không đúng sinh vật nhiệt đới của vùng biển Đông là:

A.   Năng suất sinh học cao.                                        

B.   Thành phần loài đa dạng.

C.   Ít loài quý hiếm.                                                    

D.   Nhiều loài sinh vật phù du và sinh vật đáy.

Đáp án: C

Câu 37:  Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là:

A.   Bão.                               

B.   Động đất.                      

C.   Sạt lở bờ biển.               

D.   Cát bay, cát chảy.

Đáp án: B

Câu 38:  Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta:

A.   Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí.

B.   Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc

C.   Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.

D.   Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước.

Đáp án: B

Câu 39:  Hiện nay, rừng ngập mặn bị thu hẹp, chủ yếu là do:

A. Chiến tranh.                    

B. Khai thác gỗ củi.              

C. Phá để nuôi tôm.            

D. Cháy rừng.

Đáp án: C

Câu 40:  Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với thiên nhiên Việt Nam?

A. Làm cho khí hậu mang tính hải dương điều hòa

B. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa

C. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng

D. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa điều hoà.

Đáp án: A

Câu 41:  Tác động toàn diện của biển Đông lên khí hậu nước ta là

A. Mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn

B. Làm cho khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương nên điều hòa hơn

C. Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông

D. Làm giảm bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ

Đáp án: B

Câu 42:  Nhờ biển Đông, khí hậu nước ta

A. Phân hóa thành 4 mùa rõ rệt

B. Mang tính hải dương, điều hòa hơn

C. Mùa hạ nóng, khô; mùa đông lạnh, mưa nhiều

D. Mang tính khắt nghiệt

Đáp án: B

Câu 43:  Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn?

A.   Có nhiều loài gỗ quý.                                             

B.   Cho năng suất sinh học cao.

C.   Giàu tài nguyên động vật.                                     

D.   Phân bố ở ven biển.

Đáp án: A

Câu 44:  Ở nước ta, loại tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chú ý đúng mức

A. Tài nguyên đất.                                                        

B. Tài nguyên biển.

C. Tài nguyên rừng.                                                      

D. Tài nguyên khoáng sản.

Đáp án: B

Câu 45:  Nguồn khoáng sản có trữ lượng lớn, hàm lượng cao phân bố trải dài ven biển nước ta đó là:

A. Cát trắng    
B. Muối                  
C. Dầu mỏ                          
D. Sa khoáng ti tan

Đáp án: B

Câu 46:  Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía nam là :

A. Móng Cái.                       

B. Hà Tiên.                           

C. Rạch Giá.                         

D. Cà Mau.

Đáp án: A

Câu 47:  Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía :

A. Nam Trung Quốc và Tây nam Đài Loan.

B. Phía Tây Phi-líp-pin và phía tây của Việt Nam.

C. Phía đông Việt Nam và tây Philippin.

D. Phía bắc của Xin-ga-po và phía nam Malaysia

Đáp án: C

Câu 48:  Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển

A. khai thác nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch biển đảo.

B. xây dựng cảng và khai thác dầu khí.

C. chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm.

D. khai thác tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển giao thông, du lịch biển.

Đáp án: D

Câu 49:  Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ :

A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.

B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.

C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.

D. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển).

Đáp án: D

Câu 50:  Ở nước ta, nghề làm muối phát triển mạnh tại :

A. Của Lò (Nghệ An).                                                   

B. Thuận An (Thừa Thiên - Huế).

C. Sa Huỳnh (Quảng Ngãi).                                          

D. Mũi Né (Bình Thuận).

Đáp án: C

 

Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
414 8 1
12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Phạm Thị Huyền Trang 12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
312 5 1
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
379 11 2
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
387 7 1
Tải xuống