Toptailieu.vn xin giới thiệu 50 câu trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 6 (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa.
Mời các bạn đón xem:
50 câu trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 6 (có đáp án)
Câu 1: Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì :
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông.
C. Nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa.
D. Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
Đáp án: D
Câu 2: Tỉ lệ địa hình thấp dưới 1000m so với diện tích toàn bộ lãnh thổ ở nước ta là khoảng
A. 85%
B. 75%
C. 60%
D. 90%
Đáp án: A
Câu 3: Đây là đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta, có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác.
A. Chạy dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam.
B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối.
C. Núi nước ta có địa hình hiểm trở.
D. Núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
Đáp án: B
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không phảilà đặc điểm chung của địa hình nước ta?
A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
B. Địa hình ít chịu tác động của con người
C. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
D. Cấu trúc địa hình khá đa dạng
Đáp án: B
Câu 5: Cấu trúc địa hình với “ bốn cánh cung núi lớn, chụm lại ở Tam Đảo” thuộc vùng núi
A.Đông Bắc
B.Tây Bắc
C. Trường Sơn Bắc
D. Trường Sơn Nam
Đáp án: A
Câu 6: Đai rừng ôn đới núi cao của nước ta chỉ xuất hiện ở :
A. Độ cao trên 1 000 m.
B. Độ cao trên 2 000 m.
C. Độ cao trên 2 400 m.
D. Độ cao thay đổi theo miền.
Đáp án: C
Câu 7: Địa hình đồi núi đã làm cho :
A. Miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch.
B. Nước ta giàu có về tài nguyên rừng với hơn 3/4 diện tích lãnh thổ.
C. Sông ngòi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn với công suất trên 30 triệu kW.
D. Các đồng bằng thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn.
Đáp án: C
Câu 8: Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta ?
A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.
B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.
C. Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng đồng bằng.
D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng.
Đáp án: C
Câu 9: Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là :
A. Mang vật liệu bồi đắp đồng bằng, cửa sông.
B. Chia cắt đồng bằng thành các châu thổ nhỏ.
C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt.
D. Ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa tây nam gây khô nóng.
Đáp án: B
Câu 10: Đặc điểm nào không đúng với địa hình Việt Nam
A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, phần lớn là núi cao trên 2000m
B. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, có sự phân bậc rõ rệt
C. Cao ở Tây Bắc thấp dần về Đông Nam
D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
Đáp án: A
Câu 11: Tỉ lệ núi cao trên 2000m so với diện tích toàn bộ lãnh thổ ở nước ta là khoảng:
A. 1 %
B. 2%
C. 85 %
D. 60 %
Đáp án: A
Câu 12: Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là :
A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông.
B. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra.
C. Động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.
D. Thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi.
Đáp án: A
Câu 13: Ở khu vực phía nam, loại rừng thường phát triển ở độ cao từ 500 m - 1000 m là :
A. Nhiệt đới ẩm thường xanh.
B. Á nhiệt đới.
C. Ôn đới.
D. Á nhiệt đới trên núi.
Đáp án: B
Câu 14: Sự khác biệt rõ rệt giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là ở đặc điểm:
A. Độ cao và hướng núi
B. Hướng nghiêng
C. Giá trị về kinh tế
D. Sự tác động của con người
Đáp án: A
Câu 15: Địa hình với địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa là đặc điểm của vùng núi:
A. Trường Sơn Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Đông Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Đáp án: A
Câu 16: Các cao nguyên ba dan ở Tây Nguyên có độ cao trung bình:
A. từ 600 - 900 m.
B. từ 500 - 1000 m.
C. từ 500 - 700 m.
D. từ 400 - 600 m.
Đáp án: B
Câu 17: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho :
A. Địa hình nước ta ít hiểm trở.
B. Địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
C. Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn.
D. Thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.
Đáp án: C
Câu 18: Đồi núi nước ta có sự phân bậc vì :
A. Phần lớn là núi có độ cao dưới 2 000 m.
B. Chịu tác động của vận động tạo núi Anpi trong giai đoạn Tân kiến tạo.
C. Chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong đại Cổ sinh.
D. Trải qua lịch sử phát triển lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực.
Đáp án: B
Câu 19: Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Mã.
D. Đồng bằng sông Cả.
Đáp án: B
Câu 20: Đặc điểm nào đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc?
A. Cao nhất nước ta
B. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích
C. Hướng Tây Bắc-Đông Nam
D. Có nhiều cao nguyên xếp tầng
Đáp án: B
Câu 21: Đặc điểm nào đúng với vùng núi Trường Sơn Nam?
A. Cao nhất nước ta
B. Có nhiều cao nguyên xếp tầng
C. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích
B. Hướng Tây Bắc-Đông Nam
Đáp án: B
Câu 22: Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của:
A. Vùng núi Nam Trường Sơn.
B. Vùng núi vùng Đông Bắc
C. Vùng núi vùng Tây Bắc.
D. Vùng núi Bắc Trường Sơn
Đáp án: C
Câu 23: Hướng vòng cung là hướng núi chính của:
A. Dãy Hoàng Liên Sơn.
B. Vùng núi Đông Bắc
C. Các hệ thống sông lớn.
D. Vùng núi Bắc Trường Sơn.
Đáp án: B
Câu 24: Tính chất bất đối xứng giữa hai sườn Đông - Tây là đặc điểm nổi bật của vùng núi:
A. Trường Sơn Bắc.
B. Trường Sơn Nam.
C. Tây Bắc.
D. Đông Bắc
Đáp án: B
Câu 25: Địa hình núi nước ta được chia thành bốn vùng:
A. Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam.
B. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc
C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
D. Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn
Đáp án: C
Câu 26: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là:
A. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
B. Có địa hình cao nhất nước ta.
C. Có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam.
D. Gồm các dãy núi song song và so le có hướng tây bắc – đông nam.
Đáp án: A
Câu 27: Nguồn lợi nào sau đây không có ở đồng bằng nước ta?
A. Khoáng sản.
B. Thủy năng.
C. Rừng.
D. Du lịch.
Đáp án: B
Câu 28: Vùng núi Đông Bắc có vị trí
A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng
B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả
C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã
D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã
Đáp án: A
Câu 29: vùng núi Tây Bắc có vị trí
A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng
B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả
C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã
D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã
Đáp án: B
Câu 30: vùng núi Trường Sơn Bắc có vị trí
A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng
B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả
C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã
D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã
Đáp án: C
Câu 31: Tỉ lệ của địa hình đồi núi và của địa hình đồng bằng so với diện tích toàn lãnh thổ của nước ta lần lượt là:
A. 1/2 và 1/2
B. 2/3 và 1/3
C. 3/4 và 1/4
D. 4/5 và 1/5
Đáp án: C
Câu 32: Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là
A. Đồng bằng
B. Đồi núi thấp
C. Núi trung bình
D. Núi cao
Đáp án: B
Câu 33: Thung lũng sông tạo nên ranh giới giữa vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc là
A. Thung lũng sông Đà
B. Thung lũng sông Lô
C. Thung lũng sông Hồng
D. Thung lũng sông Gâm
Đáp án: C
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5 và trang 13, hãy cho biết Đèo Hải Vân nằm giữa hai tỉnh nào dưới đây?
A. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng
B. Hà Tĩnh và Quảng Bình
C. Quảng Trị và Quảng Bình
D. Thanh Hóa và Nghệ An
Đáp án: A
Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết sông Cả đã bồi đắp nên đồng bằng nào?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng Nghệ An.
C. Đồng bằng Hà Tĩnh.
D. Đồng bằng Thanh Hóa.
Đáp án: B
Câu 36: Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì:
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông.
C. Nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa.
D. Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
Đáp án: D
Câu 37: Đây là đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta, có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác.
A. Chạy dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam.
B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối.
C. Núi nước ta có địa hình hiểm trở.
D. Núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
Đáp án: B
Câu 38: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho:
A. Địa hình nước ta ít hiểm trở.
B. Địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
C. Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn.
D. Thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.
Đáp án: C
Câu 39: Đồi núi nước ta có sự phân bậc vì:
A. Phần lớn là núi có độ cao dưới 2 000 m.
B. Chịu tác động của vận động tạo núi Anpi trong giai đoạn Tân kiến tạo.
C. Chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong đại Cổ sinh.
D. Trải qua lịch sử phát triển lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực.
Đáp án: B
Câu 40: Đai rừng ôn đới núi cao của nước ta chỉ xuất hiện ở:
A. Độ cao trên 1 000 m.
B. Độ cao trên 2 000 m
C. Độ cao trên 2 400 m.
D. Độ cao thay đổi theo miền.
Đáp án: C
Câu 41: Địa hình đồi núi đã làm cho:
A. Miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch.
B. Nước ta giàu có về tài nguyên rừng với hơn 3/4 diện tích lãnh thổ.
C. Sông ngòi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn với công suất trên 30 triệu kW.
D. Các đồng bằng thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn.
Đáp án: C
Câu 42: Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta?
A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.
B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.
C. Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng đồng bằng.
D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng.
Đáp án: C
Câu 43: Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là:
A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông.
B. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra.
C. Động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.
D. Thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi.
Đáp án: A
Câu 44: Ở khu vực phía nam, loại rừng thường phát triển ở độ cao từ 500 m - 1000 m là:
A. Nhiệt đới ẩm thường xanh.
B. Á nhiệt đới.
C. Ôn đới.
D. Á nhiệt đới trên núi.
Đáp án: A
Câu 45: Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là :
A. Mang vật liệu bồi đắp đồng bằng, cửa sông.
B. Chia cắt đồng bằng thành các châu thổ nhỏ.
C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt.
D. Ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa tây nam gây khô nóng
Đáp án: B
Câu 46: Đây là đặc điểm của địa hình đồi núi của nước ta :
A. Núi cao trên 2 000 m chỉ chiếm 1% diện tích lãn thổ.
B. Địa hình thấp dưới 1000 m chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
C. Địa hình thấp dưới 500 m chiếm 70% diện tích lãnh thổ.
D. Tất cả các đặc điểm trên
Đáp án: D
Câu 47: Địa hình nước ta nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp vì:
A. Lãnh thổ nước ta được hình thành từ giai đoạn tiền Cambri cách đây trên 2 tỉ năm.
B. Lãnh thổ nước ta được hình thành rất sớm, bị bào mòn lâu dài sau đó lại được nâng lên.
C. Lãnh thổ nước ta được hình thành chủ yếu trong giai đoạn Cổ kiến tạo.
D. Lãnh thổ nước ta trải qua nhiều kì vận động tạo núi như Calêđôni, Hecxini, Inđôxini, Kimêri, Anpi
Đáp án: B
Câu 48: Điều kiện nhiệt độ để hình thành các đai rừng ôn đới núi cao ở nước ta là :
A. Nhiệt độ các tháng mùa hè xuống dưới 250C.
B. Nhiệt độ trung bình năm dưới 150C, tháng lạnh nhất dưới 100C.
C. Nhiệt độ trung bình năm dưới 200C, tháng lạnh nhất dưới 150C.
D. Nhiệt độ trung bình năm dưới 150C, không có tháng nào trên 200C.
Đáp án: B
Câu 49: Nguyên nhân cơ bản nhất tạo nên sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta là :
A. Nước ta là nước nhiều đồi núi.
B. Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.
C. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm.
D. Nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông.
Đáp án: A
Câu 50: Hạn chế lớn nhất của vùng núi đá vôi của nước ta là :
A. Dễ xảy ra lũ nguồn, lũ quét.
B. Nhiều nguy cơ phát sinh động đất.
C. Dễ xảy ra tình trạng thiếu nước.
D. Nạn cháy rừng dễ diễn ra nhất.
Đáp án: C
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.