30 câu trắc nghiệm Mắt (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 câu trắc nghiệm Mắt (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật lý. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau:

Mời các bạn đón xem:

30 câu trắc nghiệm Mắt (có đáp án) chọn lọc

Câu 1. Khi nói về sự điều tiết của mắt, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Do có sự điều tiết, nên mắt có thể nhìn rõ được tất cả các vật nằm trước mắt

B. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thể thuỷ tinh của mắt cong dần lên

C. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thể thuỷ tinh của mắt xẹp dần xuống.

D. Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì thể thuỷ tinh của mắt xẹp dần xuống.

Lời giải:

Đáp án: C

Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thể thuỷ tinh của mắt xẹp dần xuống.

Câu 2. Để quan sát rõ các vật thì mắt phải điều tiết sao cho

A. Độ tụ của mắt luôn giảm xuống

B. Ảnh của vật luôn nằm trên võng mạc

C. Độ tụ của mắt luôn tăng lên

D. Ảnh của vật nằm giữa thuỷ tinh thể và võng mạc

Lời giải:

Đáp án: B

Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong các mặt của thể thủy tinh để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới.

Câu 3. Điểm cực viễn (Cv) của mắt là

A. Khi mắt không điều tiết, điểm gần nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc.

B. Khi mắt điều tiết tối đa, điểm xa nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc

C. Khi mắt điều tiết tối đa, điểm gần nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc

D. Khi mắt không điều tiết, điểm xa nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc.

Lời giải:

Đáp án: D

Điểm cực viễn: Điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõ được mà không cần điều tiết, (f = fmax).

Khi quan sát vật ở Cv mắt không phải điều tiết nên mắt không mỏi

Câu 4. Điểm cực cận (Cc) của mắt là

A. Khi mắt không điều tiết, điểm gần nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc

B. Khi mắt điều tiết tối đa, điểm gần nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc

C. Khi mắt điều tiết tối đa, điểm xa nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc

D. Khi mắt không điều tiết, điểm xa nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc.

Lời giải:

Đáp án: B

Điểm cực cận Cc: Điểm gần nhất trên trục chính của măt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõ được khi đã điều tiết tối đa (f = fmin).

Câu 5. Khi nói về khoảng nhìn rõ của mắt, phát biểu nào sau đây sai?

A. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cực là bình thương

B. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 50cm là mắt bị cận thị

C. Mắt có khoảng nhìn từ 80cm đến vô cực là vắt bị viễn thị

D. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 15cm đến vô cực là mắt bị tật cận thị.

Lời giải:

Đáp án: D

Mắt chỉ nhìn thấy rõ vật khi vật ở trong khoảng CCCV. Khoảng cách từ cực cận Cc đến cực viễn Cv ⇒ khoảng nhìn rõ của mắt.

Mắt có khoảng nhìn rõ từ 15cm đến vô cực là mắt không bị cận thị.

Câu 6. Xét về phương diện quang hình, mắt có tác dụng tương đương với hệ quang học nào sau đây?

A. hệ lăng kính

B. hệ thấu kính hội tụ

C. thấu kính phân kì

D. hệ gương cầu.

Lời giải:

Đáp án: B

Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thủy dịch, thể thủy tinh, dịch thủy tinh tương đương với một hệ thấu kính hội tụ.

Câu 7. Khi nói về các tật của mắt, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Mắt cận không nhìn rõ được các vật ở xa, chỉ nhìn rõ được các vật ở gần

B. Mắt viễn không nhìn rõ được các vật ở gần, chỉ nhìn rõ được ác vật ở xa

C. Mắt lão không nhìn rõ các vật ở gần cũng không nhìn rõ được vật ở xa

D. Mắt lão có khả năng quan sát hoàn toàn giống mắt cận và mắt viễn.

Lời giải:

Đáp án: D

Mắt không có tật theo quy ước có: OCc < Đ = 25 cm; OCv < ∞

Do đó mắt không tật chỉ có thể nhìn thấy rõ vật đặt cách mắt từ 25 cm đến vô cực.

Mắt lão là mắt người lúc lớn tuổi, khi đó điểm cực cận Cc rời xa mắt hơn.

Câu 8. Khi nói về các cách sửa tật của mắt, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Muốn sửa tật cận thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính phân kì có độ tụ phù hợp

B. Muốn sửa thật viễn thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính hội tụ có độ tụ phù hợp.

C. Muốn sửa tật lão thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính hai tròng gồm nửa trên là kính hội tụ, nửa dưới là kính phân kì.

D. Muốn sửa tật lão thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính hai tròng gồm nửa trên là kính phân kì, nửa dưới là kính hội tụ.

Lời giải:

Đáp án: C

Mắt lão là mắt của người già do khả năng điều tiết của mắt kém vì tuổi tác. Mắt lão là mắt nhìn rõ các vật ở xa, nhưng không nhìn rõ các vật ở gần.

Muốn sửa tật lão thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính hai tròng gồm nửa trên là kính phân kì, nửa dưới là kính hội tụ.

Câu 9. Để khắc phục tật cận thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì phải ghép thêm vào mắt một thấu kính

A. phân kì có độ tụ nhỏ

B. phân kì có độ tụ thích hợp

C. hội tụ có độ tụ nhỏ

D. hội tụ có độ tụ thích hợp

Lời giải:

Đáp án: B

Để mắt cận nhìn xa được như mắt thường phải đeo một thấu kính phân kì sao cho ảnh của vật ở ∞ qua kính hiện lên ở điểm cực viễn của mắt.

bài 29,.pdf (ảnh 1)

Ta có: d1 = ∞; d'1 = - (OCv - L) = fk; d'1 + d2 = OO'; d'2 = OV

L = OO' = khoảng cách kính tới mắt

Nếu kính đeo sát mắt L = 0 thì fk = - OCv. Do vậy phải đeo thêm kính phân kì có độ tụ thích hợp.

Câu 10. Để khắc phục tật viễn thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì phải ghép thêm vào mắt một thấu kính

A. phân kì có độ tụ nhỏ

B. phân kì có độ tụ thích hợp

C. hội tụ có độ tụ nhỏ

D. hội tụ có độ tụ thích hợp

Lời giải:

Đáp án: D

* Đặc điểm của mắt viễn thị: Là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm sau võng mạc.

fmax > OV; OCc > Đ; OCv: là ảo ở sau mắt ⇒Dviễn < Dthường

* Cách khắc phục: 2 cách

+ Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn xa vô cực như mắt thường mà không cần điều tiết (khó thực hiện).

+ Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn gần như mắt thường (đây là cách thường dùng)

d1 = Đ; d'1 = - (OCc - L); d'1 + d2 = OO'; d'2 = OV

bài 29,.pdf (ảnh 2)

Câu 11. Một người bị cận thị có khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến điểm cực cận là OCc và điểm cực viễn OCv. Để sửa tật của mắt người này thì người đó phải đeo sát mắt một kính có tiêu cự là

A. f = OCc

B. f = -OCc

C. f = OCv

D. f = -OCv

Lời giải:

Đáp án: D

* Đặc điểm của mắt cận: Là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước võng mạc.

fmax < OV; OCc < Đ; OCv < ∞ ⇒ Dcận > Dthường

* Sửa tật:

Nhìn xa được như mắt thường phải đeo một thấu kính phân kì sao cho ảnh của vật ở ∞ qua kính hiện lên ở điểm cực viễn của mắt.

bài 29,.pdf (ảnh 3)

Ta có: d1 = ∞; d'1 = - (OCv - L) = fk; d'1 + d2 = OO'; d'2 = OV

L = OO' = khoảng cách kính tới mắt

Nếu kính đeo sát mắt L = 0 thì fk = - OCv

Câu 12. Một người cận thị phải đeo sát mắt kính cận số 0,5. Nếu xem tivi mà không muốn đeo kính thì người đó phải cách màn hình xa nhất một đoạn

A. 0,5m

B. 1m

C. 1,5m

D. 2m

Lời giải:

Đáp án: D

Kính cận số 0,5 có D = -0,5dp ⇒ f = -2m ⇒ OCv = 2m.

Câu 13. Một người cận thị về già, khi đọc sách cách mắt gần nhất 25cm phải đeo sát mắt kính số 2. Điểm cực cận của người đó nằm trên trục của mắt và cách mắt

A. 25cm

B. 50cm

C. 1m

D.2m

Lời giải:

Đáp án: B

Kính cận số 2 có D = 2dp ⇒ f = 0,5m

Quan sát vật cách mắt 25cm qua kính ⇒

bài 29,.pdf (ảnh 4)

Câu 14. Một người cận thị đeo sát mắt một kính có độ tụ -1,5dp thì nhìn rõ được các vật ở xa mà không phải điều tiết. Điểm cực viễn của người đó nằm trên trục của mắt và cách mắt.

A. 50cm

B. 67cm

C. 150cm

D. 300cm

Lời giải:

Đáp án: B

Kính cận có D = -1,5dp ⇒ f = 1/D = -0,67m = -67cm = -OCv

Câu 15. Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50cm. Khi đeo sát mắt một kính có độ tụ +1dp, người này sẽ nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt

A. 40cm

B. 33,3cm

C. 27,5cm

C. 26,7cm

Lời giải:

Đáp án: B

Kính đeo có D = 1dp ⇒ f = 1m

Khi đeo sát mắt một kính có độ tụ +1dp, người này sẽ nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt dmin thỏa mãn:

bài 29,.pdf (ảnh 5)

Câu 16. Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25cm, người này cần đeo kính (đeo sát mắt) có độ tụ là

A. -2,5dp

B. 2,5dp

C. -1,5dp

D. 1,5dp

Lời giải:

Đáp án: D

Theo công thức thấu kính ta được:

bài 29,.pdf (ảnh 6)

Câu 17. Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính (đeo sát mắt) chữa tật của mắt để khi nhìn vật ở vô cực mà mắt không điều tiết, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắt

A. 15cm

B. 16,7cm

C. 17,5cm

D. 22,5cm

Lời giải:

Đáp án: B

Để khi nhìn vật ở vô cực mà mắt không điều tiết, người đó đeo kính có:

f = -OCv = -50cm

Quan sát ở cực cận: d’= -OCc = -12,5cm

bài 29,.pdf (ảnh 7)

Câu 18. Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính (đeo sát mắt) có độ tụ -1dp. Khoảng nhìn rõ của người này khi đeo kính là

A. từ 13,3cm đến 75cm

B. từ 14,3cm đến 75cm

C. từ 14,3cm đến 100cm

D. từ 13,3cm đến 100cm

Lời giải:

Đáp án: C

Người đó đeo kính có f = 1/D = -1m

bài 29,.pdf (ảnh 9)

Câu 19. Một người viễn thị nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25cm, người này cần đeo kính (kính cách mắt 1cm) có độ tụ là

A. 1,4dp

B. 1,5dp

C. 1,6dp

D. 1,7dp

Lời giải:

Đáp án: C

Người đó sửa tật khi đeo kính ách mắt 1cm, nên vật cách kính:

d = 25 – 1 = 24cm.

Và d’ = -OCv + ? = -39cm.

Do đó ta được:bài 29,.pdf (ảnh 10)

 Câu 20. Mắt một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12cm đến 51cm. Người đó sửa tật bằng cách đeo kính phân kì cách mắt 1cm. Biết năng suất phân li của mắt là 1’. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt còn có thể phân biệt được là

A. 0,033mm

B. 0,045mm

C. 0,067mm

D. 0,041mm.

Lời giải:

Đáp án: B

Người đó sửa tật khi đeo kính cách mắt 1cm nên kính đeo có:

f = -OCv + l = -50cm.

Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trên vật khi quan sát ở cực cận có ảnh cách mắt 12cm. Suy ra ảnh cách kính 11cm → d’ = - 11cm.

⇒ Khoảng cách nhỏ nhất hai điểm trên ảnh mà mắt còn phân biệt là:

bài 29,.pdf (ảnh 11)

Câu 21. Trường hợp nào dưới đây, mắt nhìn thấy vật ở xa vô cực?

A. Mắt không có tật, không điều tiết            

B. Mắt không có tật và điều tiết tối đa

C. Mắt cận không điều tiết                                    

D. Mắt viễn không điều tiết

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

A – đúng, mắt không có tật khi nhìn ở xa vô cực thì không phải điều tiết

B – sai, vì mắt không tật nhìn xa vô cực không phải điều tiết

C – sai vì mắt cận không nhìn được xa vô cực nếu không đeo kính phù hợp.

D – sai vì mắt viễn nhìn xa vô cực phải điều tiết

Câu 22. Mắt lão nhìn thấy vật ở xa vô cùng khi

A. đeo kính hội tụ và mắt không điều tiết.             

B. đeo kính phân kì và mắt không điều tiết.

C. mắt không điều tiết.                                

D. đeo kính lão.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

A – đúng

B – sai vì người bị lão thị gần giống như người bị viễn thị, khắc phục phải đeo kính hội tụ

C – sai vì người có tật ở mắt nhìn xa hay gần đều phải điều tiết nếu không đeo kính.

D – sai vì không rõ là đeo kính hội tụ hay kính phân kì, có người hồi trẻ bị cận thị, về già thêm tật lão thị phải đeo kính hai tròng (phần trên phân kì, phần dưới lão thị).

Câu 23. Về phương diện quang hình học, có thể coi:

A. mắt tương đương với một thấu kính hội tụ.

B. hệ thống bao gồm các bộ phận cho ánh sáng truyền qua của mắt tương đương với một thấu kính hội tụ.

C. hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh và võng mạc tương đương với một thấu kính hội tụ.

D. hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh, võng mạc và điểm vàng tương đương với một thấu kính hội tụ.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

A, B – sai vì không thể hiện đầy đủ và nói rõ tên các bộ phận.

C – đúng thể hiện đầy đủ và chính xác các bộ phận.

D – sai vì điểm vàng là nơi cảm nhận ánh sáng, nếu ảnh rơi trên điểm vàng thì mắt có thể nhìn thấy vật.

Câu 24. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong các mặt của thủy tinh thể để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.

B. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách thủy tinh thể và võng mạc để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.

C. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách thủy tinh thể và vật cần quan sát để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.

D. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi cả độ cong các mặt của thủy tinh thể, khoảng cách giữa thủy tinh thể và võng mạc để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

Theo định nghĩa về sự điều tiết của mắt: Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong các mặt của thuỷ tinh thể để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.

Câu 25. Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ hình vẽ: O: quang tâm của mắt; V: điểm vàng trên màng lưới. Quy ước đặt: (1): Mắt bình thường về già; (2): Mắt cận; (3): Mắt bình thường. Mắt loại nào có điểm cực viễn Cv ở vô cực?

bài 29,.pdf (ảnh 12)

A. (1).                           

B. (2).                            

C. (3).                            

D. (1) và(3).

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Mắt bình thường có điểm cực viễn ở xa vô cực.

Câu 26. Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ hình vẽ: O: quang tâm của mắt; V: điểm vàng trên màng lưới. Quy ước đặt: (1): Mắt bình thường về già; (2): Mắt cận; (3): Mắt viễn. Mắt loại nào có fmax > OV?

bài 29,.pdf (ảnh 13)

A. (1).                  

B. (2)                   

C. (3).                            

D. (l) và (3).

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Mắt viễn có độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường nên fmax > OV.

Câu 27. Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ hình vẽ: O: quang tâm của mắt; V: điểm vàng trên màng lưới. Quy ước đặt: (1): Mắt bình thường về già; (2): Mắt cận; (3): Mắt viễn. Mắt loại nào phải đeo kính hội tụ?

bài 29,.pdf (ảnh 14)

A. (1).                  

B. (2).                            

C. (3).                            

D. (1) và (3).

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích:

(1) mắt bình thường về già thường bị tật lão thị sẽ phải đeo kính hội tụ.

(2) mắt cận phải đeo kính phân kì

(3) mắt viễn phải đeo kính hội tụ

Câu 28. Mắt của một người có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Mắt người này

A. không có tật.             

B. bị tật cận thị.             

C. bị tật lão thị.              

D. bị tật viễn thị.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Điểm cực viễn của người này khá ngắn nên người này bị tật cận thị.

Câu 29. Mắt cận thị khi không điều tiết thì có tiêu điểm:

A. nằm trước võng mạc.                              

B. cách mắt nhỏ hơn 20cm.

C. nằm trên võng mạc.                                

D. nằm sau võng mạc.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

Mắt cận thị fmax<OVfmax<OV nên tiêu điểm ở trước võng mạc.

Câu 30. Mắt cận thị khi không điều tiết thì

A. tiêu cự của thuỷ tinh thể là lớn nhất.                          

B. điểm cực viễn xa mắt hơn mắt bình thường.

C. độ tụ của thuỷ tinh thể là lớn nhất.                    

D. khoảng cách từ thuỷ tinh thể đến võng mạc là nhỏ nhất.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Mắt cận thị fmax<OVfmax<OV nên độ tụ của mắt cận lớn hơn độ tụ của mắt bình thường

Tài liệu có 15 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Vật lí 11
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
579 51 7
Top 50 Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
757 59 31
Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
499 58 9
Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
658 41 23
Tải xuống