31 câu trắc nghiệm Định luật bảo toàn khối lượng (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 31 câu trắc nghiệm Định luật bảo toàn khối lượng (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 8 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau:

Mời các bạn đón xem:

31 câu trắc nghiệm Định luật bảo toàn khối lượng (có đáp án) chọn lọc

Câu 1: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích: Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng sản phẩm tạo thành.

Câu 2: Cho 16,8 gam sắt cháy trong oxi thu được 23,2 gam sắt oxit. Khối lượng oxi tham gia phản ứng cháy là?

A. 6,4 gam

B. 40 gam

C. 23,2 gam

D. 10 gam

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

Sắt + oxi → Sắt oxit

Theo định luật bảo toàn khối lượng msắt + moxi = moxit

 16,8 + moxi = 23,2

Vậy moxi = 6,4 gam.

Câu 3: Cho một thanh nhôm tác dụng với dung dịch axit clohiđric thu được 26,7 gam muối nhôm và thấy có 0,6 gam khí hiđro thoát ra. Tổng khối lượng của các chất phản ứng là:

A. 26 gam

B. 27,3 gam

C. 26,1 gam

D. 25,5 gam

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Nhôm + axit clohiđric → Muối nhôm + khí hiđro

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

mnhôm + maxit = mmuối nhôm + mkhí hiđro

Suy ra: 

mnhôm + maxit = 26,7 + 0,6 = 27,3 gam.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn kim loại magie Mg trong khí oxi thu được hợp chất magie oxit MgO. Ý nào dưới đây biểu thị đúng công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra?

A. mmagie = mmagie oxit

B. mmagie + moxi = mmagie oxit

C. mmagie + mmagie oxit = moxi

D. moxi = mmagie oxit + mmagie

Lời giải:  

Đáp án: 

Giải thích:

Magie + oxi → Magie oxit

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

mmagie + moxi = mmagie oxit

Câu 5: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ?

A. Tăng         

B. Giảm          

C. Không thay đổi      

D. Không thể biết

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ là do sắt tác dụng với oxi trong không khí tạo ra gỉ sắt. Khối lượng vật tăng lên do có thêm khối lượng của oxi.

Câu 6: Than cháy tạo ra khí cacbonic (CO2) theo phương trình:

Cacbon + oxi → Khí cacbonic

Khối lượng cacbon đã cháy là 4,5kg và khối lượng oxi phản ứng là 12kg. Khối lượng khí cacbonic tạo ra là?

A. 16,2 kg               

B. 16.3 kg             

C. 16,4 kg                

D. 16,5 kg

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích:

Theo định luật bảo toàn khối lượng

mcacbon + moxi = mkhí cacbonic

 4,5 + 12 = mkhí cacbonic

Vậy mkhí cacbonic = 16,5 kg.

Câu 7: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với axit clohiđric tạo ra 12,7 gam sắt (II) clorua và 0,2 gam khí hiđro. Khối lượng axit clohiđric đã dùng là

A. 14,2 gam                

B. 7,3 gam                

C. 8,4 gam                 

D. 9,2 gam

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Theo định luật bảo toàn khối lượng

msắt + maxit clohiđric = msắt (II) clorua + mkhí hiđro

 5,6 + maxit clohiđric = 12,7 + 0,2

Vậy maxit clohiđric = 7,3 gam. 

Câu 8: Nung đá vôi thu được sản phẩm là vôi sống và khí cacbonic. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Khối lượng đá vôi đem nung bằng khối lượng vôi sống tạo thành.

B. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí cacbonic sinh ra.

C. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí cacbonic cộng với khối lượng vôi sống.

D. Sau phản ứng khối lượng đá vôi tăng lên.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có phản ứng: Đá vôi → Vôi sống + khí cacbonic.

Theo định luật bảo toàn khối lượng

mđá vôi = mvôi sống + mkhí cacbonic

Câu 9: Vì sao sau khi nung đá vôi thì khối lượng lại giảm so với khối lượng đá vôi ban đầu đem nung?

A. Vì khi nung đá vôi sinh ra vôi sống.

B. Vì khi nung phản ứng tỏa nhiều nhiệt khiến khối lượng bị hao hụt.

C. Vì phản ứng có sự tham gia của oxi.

D. Vì khi nung đá vôi phản ứng sinh ra khí cacbonic.

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích: Khi nung đá vôi phản ứng sinh ra khí cacbonic, khí này bay đi khiến khối lượng chất rắn giảm.

Câu 10: Cho mẩu magie phản ứng với dung dịch axit clohiđric thấy tạo thành muối magie clorua và khí hiđro. Khẳng định nào dưới đây đúng?

A. Tổng khối lượng chất phản ứng bằng khối lượng khí hiđro sinh ra.

B. Khối lượng của magie clorua bằng tổng khối lượng chất phản ứng.

C.Khối lượng magie bằng khối lượng khí hiđro.

D.Tổng khối lượng của magie và axit clohiđric bằng tổng khối lượng muối magie clorua và khí hiđro.

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có phương trình phản ứng:

Magie + axit clohiđric → Magie clorua + khí hiđro.

Theo định luật bảo toàn khối lượng: Tổng khối lượng của magie và axit clohiđric bằng tổng khối lượng muối magie clorua và khí hiđro.

Câu 11: Khối lượng của canxi oxit thu được biết nung 12 gam đá vôi thấy xuất hiện 5,28 gam khí cacbonic là

A. 6,72 gam

B. 3 gam

C. 17,28 gam

D. 5,28 gam

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình phản ứng:

Đá vôi → Canxi oxit + khí cacbonic

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

mđá vôi = mcanxi oxit + mkhí cacbonic

12 = mcanxi oxit + 5,28

mcanxi oxit = 6,72 gam.

Câu 12: Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau:

Lưu huỳnh + khí oxi → Lưu huỳnh đioxit

Nếu đốt cháy 48 gam lưu huỳnh và thu được 96 gam lưu huỳnh đioxit thì khối lượng oxi đã tham gia vào phản ứng là:

A. 40 gam

B. 44 gam

C. 48 gam

D. 52 gam

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

mlưu huỳnh + moxi = mlưu huỳnh đioxit

48 + moxi = 96

 moxi = 48 gam

Câu 13: Khi hoà tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm oxit bằng dung dịch axit clohiđric thu được dung dịch muối kẽm ZnCl2, nước . Khối lượng sản phẩm sau phản ứng là

A. Tổng khối lượng kẽm oxit và nước.

B. Tổng khối lượng axit và nước.

C. Tổng khối lượng kẽm oxit và axit clohiđric .

D. Tổng khối lượng axit và muối kẽm.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Phương trình chữ của phản ứng:

Kẽm oxit + axit clohiđric → muối kẽm + nước

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

mkẽm + maxit clohiđric = mmuối kẽm + mkhí hiđro

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp X gồm C và S cần dùng hết 9,6 gam khí O2. Khối lượng CO2 và SO2 sinh ra là

A. 10,8 gam

B. 15,2 gam

C.15 gam

D. 1,52 gam

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Phương trình của phản ứng:

X (C, S) + O2 → (CO2, SO2)

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

Khối lượng CO2 và SO2 sinh ra

= mx + moxi = 5, 6 + 9,6 = 15,2 gam.

Câu 15: Khi hoà tan hoàn toàn kẽm bằng dung dịch axit clohiđric thu được dung dịch muối kẽm và khí hiđro. Khối lượng sản phẩm sau phản ứng thay đổi như thế nào so với khối lượng chất ban đầu?

A. Không đổi

B. Tăng

C. Giảm

D. Không xác định được

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích: Phản ứng sinh ra khí hiđro, khí này bay đi khiến khối lượng chất thu được sau phản ứng giảm so với khối lượng ban đầu.

Câu 16: Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau:

Lưu huỳnh + khí oxi → khí sunfurơ

Nếu đốt cháy 48g lưu huỳnh và thu được 96 gam khí sunfurơ thì khối lượng oxi đã tham gia vào phản ứng là:

A. 40 gam

B. 44 gam

C. 48 gam

D. 52 gam

Lời giải:  

Đáp án: C

Câu 17: Vì sao khi Mg + HCl thì mMgCl2 < mMg + mHCl

A. Vì sản phẩn tạo thành còn có khí hidro

B. mMg=mMgCl2

C. HCl có khối lượng lớn nhất

D. Tất cả đáp án

Lời giải:  

Đáp án: A

Câu 18: Chon khẳng định sai

A. Sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử

B. Sự thay đổi liên quan đến electron

C. Sự thay đổi liên quan đến notron

D. Số nguyên tử nguyên tố được giữ nguyên

Lời giải:  

Đáp án: C

Câu 19: Vì sao nung đá vôi thì khối lượng giảm

A. Vì khi nung vôi sống thấy xuất hiện khí cacbonic hóa hơi

B. Vì xuất hiện vôi sống

C. Vì có sự tham gia của oxi

D. Tất cả các đáp án trên

Lời giải:  

Đáp án: A

Câu 20: Cho 9 (g) nhôm cháy trong không khí thu được 10,2 g nhôm oxit. Tính khối lượng oxi

A. 1,7 g

B. 1,6 g

C. 1,5 g

D. 1,2 g

Lời giải:  

Đáp án: D

Câu 21: Khi phân hủy 2,17g thủy ngân oxit thu được 0,16g oxi. Khối lượng thủy ngân thu được trong thí nghiệm này là:

A. 2 gam

B. 2,01 gam

C. 2,02 gam

D. 2,05 gam

Lời giải:  

Đáp án: B

Câu 22: Cho sắt tác dụng với axit clohidric thu được 3,9 g muối sắt và 7,2 g khí bay lên. Tổng khối lượn chất phản ứng

A. 11,1 g

B. 12,2 g

C. 11 g

D. 12,22 g

Lời giải:  

Đáp án: A

Câu 23: Để đốt cháy hết m gam thanh hợp kim nhôm sắt cần 6,39 gam khí clo và tạo thành 7,255 gam hỗn hợp muối sắt clorua. Giá trị của m là:

A. 0,865 gam

B. 0,81 gam

C. 1,12 gam

D. 3,86 gam

Lời giải:  

Đáp án: A

Câu 24: Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic. Kết luận nào sau đây là đúng

A. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng vôi sống

B. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí

C. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí cacbonic cộng với khối lượng vôi sống

D. Không xác định

Lời giải:  

Đáp án: C

Câu 25: Chọn đáp án đúng

A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

Lời giải:  

Đáp án: A

Câu 26: Trong các phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm … tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Từ điền vào dấu “…” là

A. Lớn hơn.

B. Nhỏ hơn.

C. Bằng.

D. Lớn hơn hay nhỏ hơn tùy thuộc vào hệ số phản ứng.

Lời giải:

Theo định luật bảo toàn khối lượng: Trong các phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Cho PƯHH sau:

aA + Bb → cC + dD.  Chọn đáp án đúng về định luật bảo toàn khối lượng:

A. mA + mB = mC  + mD   

B. mA + mB > mC  + mD

C. mA + mD = mB  + mC                                                                             

D.  mA + mB < mC  + mD

Lời giải:

Bảo toàn khối lượng ta có mA + mB = mC  + mD

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách phát biểu nào đúng:

A. Tổng sản phẩm các chất bằng tổng chất tham gia

B.Trong một phản ứng, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử chất tạo thành

C. Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.

D. Không phát biểu nào đúng.

Lời giải:

Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Trong các phát biểu sau phát biểu nào không đúng?

A. Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu gọi là hiện tượng vật lý.

B. Trong phản ứng hóa học chỉ có số nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.

C. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của chất tham gia bằng tổng khối lượng của chất sản phẩm.

D. Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Cho phản ứng hóa học: A+ B + C → D. Chọn đáp án đúng:

A. mA + mB = mC  + mD

B.  mA + mB + mC  = mD

C.  mA + mC = mB  + mD                                             

D.  mA = mB + mC  + mD

Lời giải:

Theo định luật bảo toàn khối lượng mA + m+ mC = mD

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng là:

A. Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử không bị phân chia.

B. Khối lượng các chất sản phẩm phản ứng bằng khối lượng các chất phản ứng.

C. Cân hiện đại cho phép xác định khối lượng với độ chính xác cao.

D. Vật chất không bị tiêu hủy.

Lời giải:

Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng là: Khối lượng các chất sản phẩm phản ứng bằng khối lượng các chất phản ứng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 31: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng như thế nào với tổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng?

A. Bằng nhau

B. Lớn hơn

C. Nhỏ hơn

D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tùy vào từng phản ứng

Lời giải:

Trong một phản ứng hóa học, mtrước pư  = msau pư

Đáp án cần chọn là: A

Tài liệu có 16 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Hóa học 8
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
737 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
702 11 1
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
816 8 6
Tải xuống