31 câu trắc nghiệm Phương trình hóa học (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 31 câu trắc nghiệm Phương trình hóa học (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 8 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau:

Mời các bạn đón xem:

31 câu trắc nghiệm Phương trình hóa học (có đáp án) chọn lọc

Câu 1: Khẳng định nào dưới đây là đúng về phương trình hóa học?

A. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.

B. Lập phương trình hóa học bao gồm 4 bước cơ bản.

C. Phương trình hóa học luôn gồm 4 chất, trong đó có hai chất tham gia và hai chất sản phẩm.

D. Phương trình hóa học chỉ cho biết về kí hiệu các nguyên tố, chất tham gia phản ứng.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích: Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, bao gồm 3 bước cơ bản, cho biết tỉ lệ nguyên tử, phân tử của từng cặp chất trong phản ứng. 

Câu 2: Khẳng định nào dưới đây không đúng?

A. Lập phương trình hóa học gồm có 3 bước cơ bản.

B. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học

C. Sơ đồ phản ứng chính là phương trình hóa học.

D.Ý nghĩa của phương trình hóa học cho biết lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng cũng như giữa từng cặp chất trong phản ứng.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích: Sơ đồ phản ứng biểu diễn kí hiệu, công thức hóa học của các nguyên tố nhưng chưa được cân bằng về số lượng nguyên tử các nguyên tố nên không phải phương trình hóa học.

Câu 3: Cho phương trình phản ứng: MgCO3 + X → MgCl2 + CO2 + H2O. X là chất nào dưới đây?

A. HCl

B. Cl2

C. H2

D. HO

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Vì sản phẩm tạo thành có muối clorua và nước nên X là HCl

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O

Câu 4: Cho biết tỉ lệ giữa các chất tham gia phản ứng trong phương trình sau:

Ba(OH)2 + CuSO4 → Cu(OH)2 + BaSO4

A. 1 : 1

B. 1 : 2

C. 2 : 1

D. 2 : 3

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích: Hai chất tham gia phản ứng là Ba(OH)2, CuSO4 có hệ số cân bằng là 1 : 1.

Câu 5: Hiđro và oxi tác dụng với nhau tạo thành nước. Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?

A. 2H + O → H2O                          

B. H2  + O → H2O

C. H2  + O2 → 2H2O                       

D. 2H2  + O2 → 2H2O

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích: 2H2 + O2 → 2H2O, ở phương trình này số lượng nguyên tử H, O ở hai vế đã bằng nhau.

Câu 6: Khí nitơ và khí hiđro tác dụng với nhau tạo khí amoniac (NH3). Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?

A. N + 3H → NH3                         

B. N2 + H2 → NH3

C. N2 + H2 →2NH3                        

D. N2 + 3H2 → 2NH3

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích: N2 + 3H2 → 2NH3, ở phương trình này số lượng nguyên tử N, H ở hai vế đã bằng nhau.

Câu 7: Phương trình hoá học nào dưới đây biểu diễn đúng phản ứng cháy của rượu etylic tạo ra khí cacbon và nước?

A. C2H5OH + O2 → CO2 + H2O

B. C2H5OH + O2 → 2CO2 + H2O

C. C2H5OH + O2 → CO2 + 3H2O

D. C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích: C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O, ở phương trình này số lượng nguyên tử C, H và O ở hai vế đã bằng nhau.

Câu 8: Đốt cháy khí amoniac (NH3) trong khí oxi O2 thu được khí nitơ oxit (NO) và nước. Phương trình phản ứng nào sau đây viết đúng?

A. NH3 + O2 →  NO + H2O               

B. 2NH3 + O2 →  2NO + 3H2O

C. 4NH3 + O2 →  4NO + 6H2O         

D. 4NH3 + 5O2 →  4NO + 6H2O

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích: 4NH3 + 5O2 →  4NO + 6H2O ở phương trình này số lượng nguyên tử N, H và O ở hai vế đã bằng nhau.

Câu 9: Đốt photpho (P) trong khí oxi (O2) thu được điphotpho pentaoxit (P2O5). Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?

A. 4P + 5O2 → 2P2O5                                 

B. 2P + O2 → P2O5

C. 2P + 5O2 → 2P2O5                               

D. 2P + O2 → 2P2O5

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích: 4P + 5O2 →  2P2Oở phương trình này số lượng nguyên tử P, O ở hai vế đã bằng nhau.

Câu 10: Các nguyên tố Fe và O phản ứng để tạo ra hợp chất Fe3O4 theo phương trình sau: 3Fe   + 2O2 →  Fe3O4. Khẳng định nào sau đây đúng với phản ứng trên?

A. 2 mol O2 phản ứng với 3 mol Fe

B. 1 mol Fe phản ứng với 1/2 mol O2

C. 1 mol Fe tạo ra 3 mol Fe3O4

D. 1 mol O2 tạo ra 2 mol Fe3O4

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích: 3Fe + 2O2 →  Fe3O4, theo phương trình 3 mol Fe đã phản ứng với 2 mol O2 tạo ra 1 mol Fe3O4.

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng:

Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O

Với x # y thì giá trị thích hợp của x, y lần lượt là:

A. 1 và 2 

B. 2 và 3 

C. 2 và 4

D. 3 và 4

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

Gốc SO4 có hóa trị II, Fe có hóa trị II, III.

x # y thì x = 2, y = 3 thỏa mãn.

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng:

Al(OH)y + H2SO→ Alx(SO4)y + H2O

Với x # y thì giá trị thích hợp của x, y lần lượt là

A. 1 và 2            

B. 2 và 3                

C. 2 và 4               

D. 3 và 4

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

Gốc SO4 có hóa trị II, Al chỉ có hóa trị III.

x # y thì x = 2, y = 3 thỏa mãn.

Câu 13: Hệ số a, b, c, d trong phản ứng sau lần lượt là

a FeO + b CO → c Fe + d CO2

A. 1:2:3:1

B. 1:1:1:1

C. 1:2:1:1

D. 1:1:1:2

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Phương trình hóa học: FeO + CO → Fe + CO2

Vậy a, b, c, d trong phản ứng lần lượt là: 1, 1, 1, 1.

Câu 14: Hệ số a, b, c, d trong phản ứng sau lần lượt là

a H2 + b Fe2O3 → c Fe + d H2O

A. 1:2:3:1

B. 1:1:1:1

C. 3:1:2:3

D. 1:1:2:3

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Phương trình hóa học: 3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O

Vậy a, b, c, d trong phản ứng lần lượt là: 3, 1, 2, 3.

Câu 15: Thành phần chính của vỏ trứng là canxi cacbonat. Khi ngâm quả trứng gà trong cốc đựng dung dịch axit clohiđric (HCl) thì thấy có bọt khí thoát ra từ bề mặt vỏ trứng. Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra là

A. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O

B. CaCO3 + HCl → CaCl2 + H2O + CO2 

C. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2

D. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích: Phương trình hóa học của phản ứng: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

Câu 16: Cho phương trình phản ứng sau: 4FeS2 + 11O2 → X + 8 SO2

X là:

A. 4Fe

B. 4FeO

C. 2Fe2O3

D. Fe3O4

Lời giải:  

Đáp án: C

Câu 17: Viết phương trình hóa học của kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng biết sản phẩm là sắt (II) suafua và có khí bay lên

A.Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

B.Fe + H2SO4 → Fe2SO4 + H2

C.Fe + H2SO4 → FeSO4 +S2

D.Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2S

Lời giải:  

Đáp án: A

Câu 18: Điền chất cần tìm và hệ số thích hợp

FeO + CO → X + CO2

A. Fe2O3 & 1:2:3:1

B. Fe & 1:1:1:1

C. Fe3O4 & 1:2:1:1

D. FeC & 1:1:1:1

Lời giải:  

Đáp án: B

Câu 19: CaCO3 + X → CaCl2 + CO2 + H2O. X là?

A. HCl

B. Cl2

C. H2

D. HO

Lời giải:  

Đáp án: A

Câu 20: Xét phản ứng hóa học sau: Fe3O4 + 6HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Trong các hệ số trên có một hệ số bị sai. hệ số đó là:

A. 1

B. 6

C. 2

D. 4

Lời giải:  

Đáp án: B

Câu 21: Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

A. 1:2:1:2

B. 1:2:2:1

C. 2:1:1:1

D. 1:2:1:1

Lời giải:  

Đáp án: D

Câu 22: Cho phản ứng hóa học sau: CH3OH + O2 →t  CO2 + H2O

Tổng hệ số cân bằng của phản ứng trên là:

A. 8

B. 9

C. 10

D. 11

Lời giải:  

Đáp án: D

Câu 23: Nhìn vào phương trình sau và cho biết tỉ số giữa các chất tham gia phản ứng

2 NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

A. 1:1

B. 1:2

C. 2:1

D. 2:3

Lời giải:  

Đáp án: C

Câu 24: Chọn đáp án đúng

A. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học

B. Có 2 bước để lập phương trình hóa học

C. Chỉ duy nhất 2 chất tham gia phản ứng tạo thành 1 chất sản phẩm mới gọi là phương trình hóa học

D. Quỳ tím dùng để xác định chất không là phản ứng hóa học

Lời giải:  

Đáp án: A

Câu 25: Tìm A

Ca(HCO3) →t  CaCO3 + CO2 + A

A. H2O

B. H

C. HCO3

D. CO

Lời giải:  

Đáp án: A

Câu 26: Phương trình hóa học dùng để biểu diễn

A. hiện tượng hóa học

B. hiện tượng vật lí

C. ngắn gọn phản ứng hóa học

D. sơ đồ phản ứng hóa học

Lời giải

Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Sơ đồ phản ứng gồm

A. Các chất sản phẩm

B. Các chất phản ứng

C. Các chất phản ứng và một sản phẩm

D. Các chất phản ứng và các sản phẩm

Lời giải

Sơ đồ phản ứng gồm các chất phản ứng và các sản phẩm được viết dưới dạng công thức hóa học

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của phản ứng: Na + O2 ---> Na2O?

A. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2

B. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 1 : 1 : 1

C. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 2 : 1 : 2

D. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 2 : 1 : 1

Lời giải

Sơ đồ phản ứng: Na + O2 ---> Na2O

- Nhận thấy bên phải lẻ O, bên trái chẵn O => thêm hệ số 2 trước Na2O: Na + O2 ---> 2Na2O

=> O 2 bên đã bằng nhau

- Bên trái có 1 Na, bên phải có 4 Na => thêm 4 vào trước Na

=> PTHH: 4Na + O2 → 2Na2O

=> số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29Cho PTHH: 2Cu + O2  → 2CuO. 

Tỉ lệ giữa số nguyên tử đồng : số phân tử oxi: số phân tử CuO là:

A. 1:2:1                                  

B.  2:1:2                                  

C.2:1:1                                   

D. 2:2:1

Lời giải

Tỉ lệ giữa số nguyên tử đồng : số phân tử oxi: số phân tử CuO là: 2:1:2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Cho PƯHH : Fe + O→ Fe3O4. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là:

A.  1: 2: 1                                 

B.  3: 2 : 1                               

C.  3: 4 : 1                                

D. 1: 4: 1

Lời giải

PTHH: 3Fe +2 O2 → Fe3O4. Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là: 3: 2 : 1

Đáp án cần chọn là: B

Câu 31: Cho sơ đồ phản ứng sau: 

Na2CO3 + CaCl2 ---> CaCO3 + NaCl

A. Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCl2 = 2 : 1

B. Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCO3 = 1 : 2

C. Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : NaCl = 1 : 2

D. Tỉ lệ phân tử CaCO3 : CaCl2 = 3 : 1

Lời giải

Sơ đồ phản ứng: Na2CO3 + CaCl2 ---> CaCO3 + NaCl

Nhận thấy bên trái có 2 nguyên tử Na và 2 nguyên tử Cl, bên phải có 1 Na và 1Cl => thêm 2 trước NaCl

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl

=> tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCl2 = 1 : 1 => A sai

Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCO3 = 1 : 1 => B sai

Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : NaCl = 1 : 2 => C đúng

Tỉ lệ phân tử CaCO3 : CaCl2 = 1 : 1 => D sai

Đáp án cần chọn là: C

Tài liệu có 15 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Hóa học 8
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
891 11 2
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.2 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 6
Tải xuống