35 câu trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 5 Tiết 2 (có đáp án)

Toptailieu.vn xin giới thiệu 35 câu trắc nghiệm Một số vấn đề của châu lục và khu vực (Tiết 2). Một số vấn đề của Mĩ Latinh (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.

Mời các bạn đón xem:

35 câu trắc nghiệm Một số vấn đề của châu lục và khu vực (Tiết 2). Một số vấn đề của Mĩ Latinh (có đáp án) chọn lọc

Câu 1. Khoáng sản chủ yếu ở Mĩ La tinh là

A. quặng kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu.

B. khoáng sản phi kim loại, than đá, quặng sắt.

C. vật liệu xây dựng, than đá, quặng sắt.

D. đất chịu lửa, đá vôi, than đá, quặng sắt.

Đáp án: A

Câu 2. Việc khai thác nguồn tài nguyên giàu có của Mĩ La tinh chủ yếu mang lại lợi ích cho

A. Đại bộ phận dân cư.

B. Người da đen nhập cư.

C. Các nhà tư bản, các chủ trang trại.

D. Người dân bản địa (người Anh-điêng).

Đáp án: C

Câu 3. Dân cư nhiều nước Mĩ La tinh còn nghèo đói không phải là do

A. tình hình chính trị không ổn định.

B. hạn chế về điều kiện tự nhiên và nguồn lao động.

C. phụ thuộc vào các công ti tư bản nước ngoài.

D. phần lớn người dân không có đất canh tác.

Đáp án: B

Câu 4. Nguyên nhân nào làm cho ở Mĩ La tinh, các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác?

A. Cuộc cải cách ruộng đất không triệt để.

B. Không ban hành chính sách cải cách ruộng đất.

C. Người dân ít có nhu cầu sản xuất nông nghiệp.

D. Người dân tự nguyện bán đất cho các chủ trang trại.

Đáp án: A

Câu 5. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phát triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mĩ La tinh?

A. Chính trị không ổn định.

B. Cạn kiệt dần tài nguyên.

C. Thiếu lực lượng lao động.

D. Thiên tai xảy ra nhiều.

Đáp án: A

Câu 6. Trên 50% nguồn FDI đầu tư vào Mĩ La tinh là từ

A. Tây Ban Nha và Anh.

B. Hoa Kì và Tây Ban Nha.

C. Bồ Đào Nha và Nam Phi.

D. Nhật Bản và Pháp.

Đáp án: A

Câu 7. Quá trình cải cách kinh tế của các quốc gia Mĩ La tinh đang gặp phải sự phản ứng của

A. những người nông dân nghèo mất ruộng cày.

B. các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài khuyên giàu có.

C. một nhóm người không cùng chung mục đích.

D. các thế lực từ bên ngoài, nông dân nghèo.

Đáp án: B

Câu 8. Các nước Mĩ La tinh hiện nay còn phụ thuộc nhiều nhất vào

A. Hoa Kì.      

B. Tây Ba Nha.

C. Anh.       

D. Pháp.

Đáp án: A

Câu 9. Vì sao cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có diện tích lớn ở Mĩ La tinh?

A. Có diện tích rộng lớn nhất thế giới.

B. Có đường Xích đạo chạy qua gần giữa khu vực

C. Bao quanh là các biển và đại dương

D. Có đường chí tuyến Nam chạy qua

Đáp án: B

Câu 10. Ở Mĩ La tinh, rừng rậm xích xích đạo và nhiệt đới ẩm tập trung chủ yếu ở vùng nào?

A. Vùng núi An-đét.

B. Đồng bằng A-ma-dôn.

C. Đồng bằng La Pla-ta.

D. Đồng bằng Pam-pa.

Đáp án: B

Câu 11. Vì sao Mĩ La tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi đại gia súc?

A. Có nguồn lương thực dồi dào và khí hậu lạnh.

B. Có nhiều đồng cỏ và khí hậu nóng ẩm.

C. Ngành công nghiệp chế biến phát triển.

D. Nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào.

Đáp án: B

Câu 12.  Nhân tố quan trọng nào làm cho Mĩ La tinh có thế mạnh trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới?

A. Thị trường tiêu thụ.

B. Có nhiều loại đất khác nhau.

C. Có nhiều cao nguyên.

D. Có khí hậu nhiệt đới.

Đáp án: D

Câu 13. Nguyên nhân nào làm cho Mĩ La tinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao?

A. Chiến tranh ở các vùng nông thôn.

B. Công nghiệp phát triển với tốc độ nhanh.

C. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố làm.

D. Điều kiện sống ở thành phố rất thuận lợi.

Đáp án: C

Câu 14. Nguyên nhân nào giúp cho kinh tế nhiều quốc gia Mĩ La tinh đang từng bước được cải thiện?

A. Không còn phụ thuộc vào nước ngoài.

B. Cải cách ruộng đất diễn triệt để.

C. San sẻ quyền lợi của các công ti tư bản nước ngoài.

D. Tập trung củng cố bộ máy nhà nước.

Đáp án: D

Câu 15. Khoáng sản nổi bật ở khu vực Mĩ Latinh không phải là

A. kim loại màu.

B. kim loại quý.

C. nhiên liệu.

D. kim loại đen.

Đáp án: D

Câu 16. Mĩ la tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành nào dưới đây?

A. Cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc.

B. Cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.

C. Cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.

D. Cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia súc.

Đáp án: A

Câu 17. Nguyên nhân nào sau đây làm cho nền kinh tế của Mĩ La tinh phát triển chậm, thiếu ổn định và phụ thuộc vào nước ngoài?

A. Thiếu đường lối phát triển độc lập, tự chủ.

B. Sự biến động mạnh của thị trường thế giới.

C. Cuộc khủng hoảng năng lượng toàn cầu.

D. Tác động của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.

Đáp án: A

Câu 18. Khối thị trường chung Nam Mỹ gồm những quốc gia nào dưới đây?

A. Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay.

B. Bra-xin, Ác-hen-ti-na, Pê-ru, Pa-ra-goay.

C. Chi-lê, Ác-hen-ti-na, Venezuala, Pê-ru.

D. Bra-xin, Ecuado, U-ru-goay, Pa-ra-goay.

Đáp án: A

Câu 19. Nhận định nào không phải là nguyên nhân chính làm cho nền kinh tế các nước Mĩ La Tinh phát triển chậm?

A. Tình hình chính trị không ổn định.

B. Hạn chế về điều kiện tự nhiên và nguồn lao động.

C. Phụ thuộc vào các công ti tư bản nước ngoài.

D. Người dân không có ruộng đất di cư ồ ạt ra thành phố.

Đáp án: B

Câu 20. Hiện nay, tình hình kinh tế của Mĩ La tinh đang từng bước được cải thiện nhờ áp dụng biện pháp nào dưới đây?

A. Củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế, phát triển giáo dục.

B. Tiếp tục duy trì cơ cấu xã hội phong kiến.

C. Thực hiện cải cách ruộng đất không triệt để.

D. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa tự phát.

Đáp án: A

Câu 21: Hậu quả của nhiệt độ Trái Đất tăng lên là

A. thảm thực vật bị thiêu đốt.

B. suy giảm hệ sinh vật.

C. băng tan nhanh.

D. mực nước ngầm hạ thấp.

Đáp án: C

Câu 22: Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngọt là

A. lượng chất thải công nghiệp tăng.

B. săn bắt động vật quá mức.

C. khai thác rừng bừa bãi.

D. nạn du canh du cư.

Đáp án: A

Câu 23: Nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí là

A. hoạt động sản xuất nông nghiệp.

B. hoạt động sản xuất công nghiệp.

C. khai thác rừng qúa mức.

D. khai thác dầu khí trên biển.

Đáp án: B

Câu 24: Nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính là

A. sự gia tăng khí CO2 trong khí quyển.

B. khí thải CFCs quá nhiều trong khí quyển.

C. tầng ô dôn mỏng dần và thủng ở Nam cực.

D. chất thải ra môi trường không qua xử lý.

Đáp án: A

Câu 25: Việc khai thác quá mức các tài nguyên thiên nhiên là nguyên nhân chính gây ra tình trạng nào?

A. Sự suy giảm đa da sinh học.

B. Biến đổi khí hậu toàn cầu.

C. Môi trường đất bị ô nhiễm nghiêm trọng.

D. Làm thủ tầng ôdôn và mưa axít.

Đáp án: A

Câu 26: Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng “thủy triều đen” là do

A. nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp ven sông – biển.

B. các luồng sinh vật biển di chuyển với số lượng lớn tạo ra.

C. sự cố đắm tàu, tràn dầu trên biển và đại dương.

D. chất thải sinh hoạt không quá xử lý đổ vào biển và đại dương.

Đáp án: C

Câu 27: Sự suy giảm đa dạng sinh học dẫn tới những hậu quả nào dưới đây?

A. Khan hiếm nguồn nước ngọt xảy ra ở nhiều nơi.

B. Cuộc chiến sinh tồn khốc liệt của động vật hoang dã.

C. Mất đi nhiều loài gen, nguồn thuốc, nguồn thực phẩm.

D. Thu hẹp không gian sống của các loài sinh vật.

Đáp án: C

Câu 28: Tầng ôdôn bị thủng là do

A. sự tăng lượng CO2 trong khí quyển.

B. khí thải CFCs trong khí quyển.

C. nhiệt độ Trái Đất tăng lên.

D. chất thải từ ngành công nghiệp.

Đáp án: B

Câu 29: Nguyên nhân gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước ngọt ở nhiều nơi trên thế giới là

A. gia tăng nhiều loại hình hoạt động du lịch.

B. chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt chưa xử lí.

C. phát triển thủy điện quá mức trên sông, hồ.

D. đẩy mạnh việc đánh bắt thủy, hải sản.

Đáp án: B

Câu 30: Tác động trực tiếp của hiện tượng hiệu ứng nhà kính là

A. tan băng ở hai cực Trái Đất.

B. mực nước biển dâng cao hơn.

C. nhiệt độ toàn cầu nóng lên.

D. xâm nhập mặn vào sâu nội địa hơn.

Đáp án: C

Câu 31. Cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có diện tích lớn ở Mĩ La tinh vì

A. Có diện tích rộng lớn

B. Có đường Xích đạo chạy qua gần giữa khu vực

C. Bao quanh là các biển và đại dương

D. Có đường chí tuyến Nam chạy qua

Đáp án: B

Câu32. Ở Mĩ La tinh, rừng rậm xích xích đạo và nhiệt đới ẩm tập trung chủ yếu ở vùng nào?

A. Vùng núi An-đét

B. Đồng bằng A-ma-dôn

C. Đồng bằng La Pla-ta

D. Đồng bằng Pam-pa

Đáp án: B

Câu 33. Khoáng sản chủ yếu ở Mĩ La tinh là

A. Quặng kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu

B. Khoáng sản phi kim loại

C. Vật liệu xây dựng

D. Đất chịu lửa, đá vôi

Đáp án: A

Câu 34. Mĩ La tinh có điều kiện thuận lợi để phá triển chăn nuôi dại gia súc là do

A. Có nguồn lương thực dồi dào và khí hậu lạnh

B. Có nhiều đồng cỏ và khí hậu nóng ẩm

C. Ngành công nghiệp chế biến phát triển

D. Nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào

Đáp án: B

Câu 35. Nhân tố quan trọng làm cho Mĩ La tinh có thế mạnh trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới là

A. Thị trường tiêu thụ

B. Có nhiều loại đất khác nhau

C. Có nhiều cao nguyên

D. Có khí hậu nhiệt đới

Đáp án: D

 

 
Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
427 8 1
12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Phạm Thị Huyền Trang 12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
323 5 1
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
385 11 2
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
404 7 1
Tải xuống