Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 bài tập trắc nghiệm Phân bón hóa học (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 9 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa.
Mời các bạn đón xem:
Phân bón hóa học
Bài 1: Dãy chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
A. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO
B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
C. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl
Lời giải
Các phân bón hoá học đơn là: (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
Loại A và D vì KNO3 là phân bón kép
Loại B vì NH4H2PO4 là phân bón kép
Đáp án cần chọn là:C
Bài 2: Cho những phân bón có công thức: KNO3, NH4NO3, Ca(H2PO4)2, CO(NH2)2, (NH4)HPO4, KCl, NH4Cl. Số phân bón đơn là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Lời giải
Phân bón đơn là NH4NO3, Ca(H2PO4)2, CO(NH2)2, KCl, NH4Cl
Đáp án cần chọn là:A
Bài 3: Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch:
A. NaOH
B. Ba(OH)2
C. AgNO3
D. BaCl2
Lời giải
Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch AgNO3.
NH4NO3 không hiện tượng, NH4Cl tạo kết tủa trắng
PTHH: NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
Đáp án cần chọn là:C
Bài 4: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
A. (NH4)2HPO4, KNO3
B. (NH4)2HPO4, NaNO3
C. (NH4)3PO4, KNO3
D. NH4H2PO4, KNO3
Lời giải
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của KNO3 + (NH4)2HPO4
Đáp án cần chọn là:A
Bài 5: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân ure cung cấp nitơ cho cây trồng.
B. Ure có công thức là (NH2)2CO.
C. Supephotphat có Ca(H2PO4)2.
D. Phân lân cung cấp kali cho cây trồng.
Lời giải
Phát biểu sai là: Phân lân cung cấp kali cho cây trồng.
Vì phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây trồng.
Đáp án cần chọn là:D
Bài 6: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học?
A. CaCO3
B. Ca3(PO4)2
C. Ca(OH)2
D. CaCl2
Lời giải
Hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học là Ca3(PO4)2
Đáp án cần chọn là:B
Bài 7: Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
A. (NH4)2SO4
B. Ca(H2PO4)2
C. KCl
D. KNO3
Lời giải
Phân bón hoá học kép là phân bón có chứa 2, 3 nguyên tố N, P, K: KNO3
Đáp án cần chọn là:D
Bài 8: Trong các loại phân sau, phân nào là phân bón kép?
A. CO(NH2)2
B. NH4NO3
C. KNO3
D. Ca3(PO4)2
Lời giải
A. CO(NH2)2 chỉ chứa nguyên tố N=> là phân bón đơn
B. NH4NO3 chỉ chứa nguyên tố N => là phân bón đơn
C. KNO3 chứa cả nguyên tố K và N => là phân bón kép
D. Ca3(PO4)2 chỉ chứa nguyên tố P => là phân bón đơn
Đáp án cần chọn là:C
Bài 9: Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
A. KCl
B. Ca3(PO4)2
C. K2SO4
D. (NH2)2CO
Lời giải
Phân đạm là : (NH2)2CO (phân urê)
Đáp án cần chọn là:D
Bài 10: Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa:
A. các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.
B. nguyên tố nitơ và một số nguyên tố khác.
C. nguyên tố photpho và một số nguyên tố khác.
D. nguyên tố kali và một số nguyên tố khác.
Lời giải
Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa: các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.
Đáp án cần chọn là:A
Bài 11: Urê là phân bón rất tốt cho cây, nó cung cấp cho cây hàm lượng nitơ cao. Công thức hóa học của phân urê là:
A. KNO3
B. NH4Cl
C. (NH2)2CO
D. (NH4)2HPO4
Lời giải
Công thức hóa học của phân urê là: (NH2)2CO
Đáp án cần chọn là:C
Bài 12: Để đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào chỉ số
A. % khối lượng NO có trong phân
B. % khối lượng HNO3 có trong phân
C. % khối lượng N có trong phân
D. % khối lượng NH3 có trong phân
Lời giải
Để đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào chỉ số % khối lượng N có trong phân bón.
Ví dụ:
- Ure CO(NH2)2 chứa 46%N.
- Amoni nitrat NH4NO3 chứa 35%N.
- Amoni sunfat (NH4)2SO4 chứa 21%N.
Đáp án cần chọn là:C
Bài 13: Khối lượng của nguyên tố N có trong 200 gam (NH4)2SO4 là
A. 42,42 g
B. 21,21 g
C. 24,56 g
D. 49,12 g
Lời giải
Trong 1 mol (NH4)2SO4 (132 gam) chứa 2 mol N (28 gam)
=> trong 200 gam (NH4)2SO4 chứa = 42,42 gam
Đáp án cần chọn là:A
Bài 14: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là :
A. 32,33%
B. 31,81%
C. 46,67%
D. 63,64%
Lời giải
Đáp án cần chọn là:C
Bài 15: Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ?
A. NH4NO3
B. NH4Cl
C. (NH4)2SO4
D. (NH2)2CO
Lời giải
Để đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào chỉ số % khối lượng N có trong phân bón.
% mN trong NH4NO3 =
% mN trong NH4Cl =
% mN trong (NH4)2SO4 =
% mN trong (NH2)2CO =
Đáp án cần chọn là:D
Câu 16: Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:
A. CaCO3
B. Ca3(PO4)2
C. Ca(OH)2
D. CaCl2
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
A. (NH4)2SO4
B. Ca(H2PO4)2
C. NaCl
D. KNO3
Lời giải:
KNO3 chứa hai nguyên tố dinh dưỡng chính là N và K nên là phân bón hóa học kép.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
A. KCl
B. Ca3(PO4)2
C. K2SO4
D. (NH2)2CO
Lời giải:
Phân đạm chứa nguyên tố dinh dưỡng chính là N.
→ (NH2)2CO là phân đạm.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
A. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO
B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
C. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch:
A. KOH
B. Ca(OH)2
C. AgNO3
D. BaCl2
Lời giải:
Sử dụng AgNO3
+ Có kết tủa trắng → NH4Cl
NH4Cl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng) + NH4NO3
+ Không có hiện tượng gì → NH4NO3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Để nhận biết dung dịch NH4NO3, KCl người ta dùng dung dịch :
A. KOH
B. Ba(OH)2
C. LiOH
D. Na2CO3
Lời giải:
Sử dụng dung dịch Ba(OH)2
+ Có khí mùi khai thoát ra → NH4NO3
2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3 ↑ + 2H2O
+ Không có hiện tượng gì → KCl
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Cho 0,2 mol NaOH vào dung dịch NH4NO3 dư thì thể tích thoát ra ở đktc là
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 22,4 lít
D. 44,8 lít
Lời giải:
Vkhí = nkhí.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23: Khối lượng của nguyên tố N có trong 100 gam (NH4)2SO4 là
A. 42,42 g
B. 21,21 g
C. 24,56 g
D. 49,12 g
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:B
Câu 24: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là:
A. 32,33%
B. 31,81%
C. 46,67%
D. 63,64%
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:C
Câu 25: Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:
A. CaCO3
B. Ca3(PO4)2
C. Ca(OH)2
D. CaCl2
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:B
Câu 26: Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
A. (NH4)2SO4
B. Ca(H2PO4)2
C. NaCl
D. KNO3
Lời giải:
KNO3 chứa hai nguyên tố dinh dưỡng chính là N và K nên là phân bón hóa học kép.
Đáp án cần chọn là:D
Câu 27: Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
A. KCl
B. Ca3(PO4)2
C. K2SO4
D. (NH2)2CO
Lời giải:
Phân đạm chứa nguyên tố dinh dưỡng chính là N.
→ (NH2)2CO là phân đạm.
Đáp án cần chọn là:D
Câu 28: Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
A. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO
B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
C. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:C
Câu 29: Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ?
A. NH4NO3
B. NH4Cl
C. (NH4)2SO4
D. (NH2)2CO
Lời giải:
(NH2)2CO có hàm lượng đạm cao nhất (chứa 46% nitơ).
Đáp án cần chọn là:D
Câu 30: Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch:
A. KOH
B. Ca(OH)2
C. AgNO3
D. BaCl2
Lời giải:
Sử dụng AgNO3
+ Có kết tủa trắng → NH4Cl
NH4Cl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng) + NH4NO3
+ Không có hiện tượng gì → NH4NO3
Đáp án cần chọn là:C
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.