30 bài tập trắc nghiệm Tinh bột và xenlulozơ (có đáp án)

Tải xuống 12 691 10

Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 bài tập trắc nghiệm Tinh bột và xenlulozơ (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 9 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa.

Mời các bạn đón xem:

Tinh bột và xenlulozơ

Câu 1: Tính chất vật lý của tinh bột là

A. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột

B. Chất rắn, tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột

C. Chất lỏng, không tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột

D. Chất rắn màu vàng, tan trong nước lạnh, không tan được trong nước nóng

Lời giải:

Tính chất vật lý của tinh bột là: Chất rắn màu trắng, không tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột

Đáp án cần chọn là:A

Câu 2: Số mắt xích trong phân tử tinh bột khoảng

A.  1000 - 5000

B.  1200 – 5500

C.  1200 – 6000

D.  1500 - 6500

Lời giải:

Số mắt xích trong phân tử tinh bột khoảng:  1200 – 6000

Đáp án cần chọn là:C

Câu 3: Tính lượng glucozơ thu được từ thủy phân 1 tấn tinh bột biết hiệu suất phản ứng bằng 80%?

A. 8989 tấn

B. 811811 tấn

C. 9898 tấn

D. 911911 tấn

Lời giải:

Gọi x là số tấn glucozơ, ta có:

C6H10O5+nH2OH+, t°nC6H12O6162n tấn                             180n tấn1 tấn                                      x tấn

Suy ra x = 180n162n=109 tấn

Vì hiệu suất đạt 80% nên khối lượng glucozo thu được là:

x=180n162n=109tấn

Đáp án cần chọn là:A

Câu 4: Tinh bột và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. Hòa tan Cu(OH)2

B. Trùng ngưng

C. Tráng gương

D. Thủy phân

Lời giải:

Tinh bột và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 5: Tính chất vật lý của xenlulozơ là

A. Chất rắn màu trắng, tan trong nước

B. Chất lỏng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng

C. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng

D. Chất rắn màu xanh, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng

Lời giải:

Tính chất vật lý của xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 6: Phân tử khối của tinh bột khoảng 299700 đvC. Số mắt xích (- C6H10O5-) trong phân tử tinh bột là

A. 2050

B. 1950

C. 1850

D. 1750

Lời giải:

Số mắt xích là:

n=299700162 = 1850

Đáp án cần chọn là:C

Câu 7: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

A. Xanh

B. Tím

C. Vàng

D. Đỏ

Lời giải:

Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 8: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ người ta dùng

A.  Glucozơ

B. NaCl

C. Qùy tím

D. Iot

Lời giải:

Do sự hấp phụ iot vào các khe trống trong tinh bột tạo màu xanh. Khi đun nóng, các phân tử iot được giải phóng làm mất màu xanh, khi làm lạnh iot bị hấp phụ trở lại tạo màu xanh.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 9: Thủy phân 64,8 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng đạt 70%, khối lượng glucozơ thu được là

A. 49,7 gam

B. 50,4 gam

C. 51,4 gam

D. 52,8 gam

Lời giải:

Số mol tinh bột là:

n=64,8162n=25n mol

Phương trình phản ứng:

C6H10O5n+nH2OH+, t°nC6H12O625n                                         0,4

Theo phương trình phản ứng ta có:

nC6H12O6= 0,4 mol

Mà H = 70%

Vậy khối lượng glucozơ thu được là:

mC6H12O6=0,4.180.70100= 50,4 gam

Đáp án cần chọn là:B

Câu 10: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở điểm nào?

A. Công thức phân tử

B. Tính tan trong nước lạnh

C. Phản ứng thủy phân

D. Cấu trúc phân tử

Lời giải:

Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở cấu trúc phân tử

Đáp án cần chọn là:D

Câu 11: Để tạo 810 kg tinh bột, cây xanh đã hấp thụ bao nhiêu kg khí CO2?

A. 1320 kg

B. 1240 kg

C. 1430 kg

D. 1140 kg

Lời giải:

Gọi x là khối lượng của CO2 (kg)

6nCO2+5nH2Oa/sclorophinC6H10O5n+6nO26n.44                                     162nx kg                                          810kg

Vậy khối lượng của CO2 là:

mCO2=810.8n.44162n= 1320 kg

Đáp án cần chọn là:A

Câu 12: Số mắt xích trong phân tử xenlulozơ xấp xỉ khoảng

A. 12000 – 15000

B. 13000 - 17000

C. 10000 – 14000

D. 11000 - 16000

Lời giải:

Số mắt xích trong phân tử xenlulozơ xấp xỉ khoảng  10000 – 14000

Đáp án cần chọn là:C

Câu 13: Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là

A. Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai

B. Đều là polime thiên nhiên

C. Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucozơ

D. B và C đều đúng

Lời giải:

Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là đều là polime thiên nhiên và đều có phản ứng thủy phân tạo thành glucozơ.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 14: Để tạo 4,05 kg tinh bột, cây xanh đã giải phóng bao nhiêu kg oxi?

A. 4,1 kg

B. 5,1 kg

C. 3,9 kg

D. 4,8 kg

Lời giải:

Gọi x là khối lượng của O2 (kg)

6nCO2+5nH2Oa/sclorophinC6H10O5n+6nO2                                          162n                 6n.32                                           4,05 kg             x kg

Vậy khối lượng của O2 là:

mO2=4,05.6n.32162n= 4,8 kg.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tinh bột và xenlulozơ đều tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh

B. Tinh bột và xenlulozơ đều có cùng số mắt xích trong phân tử

C. Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối bằng nhau

D. Tinh bột và xenlulozơ đều dễ tan trong nước

Lời giải:

Tinh bột và xenlulozơ đều tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh

Đáp án cần chọn là:A

Câu 16: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

A. Tinh bột và xenlulozơ dễ tan trong nước.

B. Tinh bột dễ tan trong nước còn xenlulozơ không tan trong nước.

C. Tinh bột và xenlulozơ không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.

D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng. Còn xenlulozơ không tan cả trong nước lạnh và nước nóng.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:D

Câu 17: Tinh bột, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. hòa tan Cu(OH)2.

B. trùng ngưng.

C. tráng gương.

D. thủy phân.

Lời giải:

Tinh bột, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 18: Phân tử tinh bột được tạo thành do nhiều nhóm - C6H10O5- (gọi là mắt xích) liên kết với nhau. Số mắt xích trong phân tử tinh bột trong khoảng

A. 1200 – 6000.

B. 6000 – 10000.

C. 10000 -14000.

D. 12000- 14000.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:A

Câu 19: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng

A. quỳ tím.

B. iot.

C. NaCl.

D. glucozơ.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:B

Câu 20: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân?

A. Tinh bột.

B. Xenlulozơ.

C. Saccarozơ.

D. Glucozơ.

Lời giải:

Glucozơ không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 21: Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Tinh bột và xenlulozơ đều tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.

B. Tinh bột và xenlulozơ đều có cùng số mắt xích trong phân tử.

C. Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối bằng nhau.

D. Tinh bột và xenlulozơ đều dễ tan trong nước.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:A

Câu 22: Phân tử khối của tinh bột khoảng 299700 đvC. Số mắt xích (-C6H10O5-) trong phân tử tinh bột là

A. 1850.

B. 1900.

C. 1950.

D. 2100.

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 (có đáp án): Tinh bột và xenlulozơ

Đáp án cần chọn là:A

Câu 23: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

A. xanh.

B. đỏ.

C. tím.

D. vàng nhạt.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:A

Câu 24: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng đạt 75%, khối lượng glucozơ thu được là

A. 250 gam.

B. 300 gam.

C. 360 gam.

D. 270 gam.

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 (có đáp án): Tinh bột và xenlulozơ

Đáp án cần chọn là:D

Câu 25: Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%.

A. 0,80 kg.

B. 0,90 kg.

C. 0,99 kg.

D. 0,89 kg

Lời giải:

Khối lượng tinh bột có trong 1kg gạo là:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 (có đáp án): Tinh bột và xenlulozơ

Đáp án cần chọn là:D

Câu 26: Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử sau

A. Dung dịch brom

B. Dung dịch iot

C. Dung dịch phenolphtalein

D. Dung dịch Ca(OH)2.

Lời giải

Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử dung dịch iot vì dung dịch iot tác dụng với tinh bột tạo thành dung dịch có màu xanh đen.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 27: Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng

A. với axit H2SO4

B. với kiềm

C. với dd iot

D. thuỷ phân

Lời giải

Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng với dung dịch iot. Xenlulozơ không phản ứng còn tinh bột có phản ứng tạo thành dung dịch màu xanh đen.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 28: Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột?

A. Cho từng chất tác dụng với dung dịch HNO3/H2SO4.

B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot.

C. Hoà tan từng chất vào nước nóng và thử với dung dịch iot.

D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)2.

Lời giải

- Hòa tan từng chất vào nước, chất không tan trong nước là xenlulozơ, 2 chất tan trong nước là saccarozơ và tinh bột.

- Cho dung dịch iot vào 2 dung dịch thu được, dung dịch tạo màu xanh đen là tinh bột, dung dịch không hiện tượng gì là saccarozơ

Đáp án cần chọn là:C

Câu 29: Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là :

A. Tinh bột

B. Chất béo

C. Protein

D. Etyl axetat

Lời giải

Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là tinh bột

(-C6H10O5-)n + nH2Bài tập tinh bột và xenlulozơnC6H12O6 (glucozơ)

Đáp án cần chọn là:A

Câu 30: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về

A. Công thức phân tử             

B. Tính tan trong nước lạnh  

C. Phản ứng thuỷ phân     

D. Cấu trúc phân tử

Lời giải

Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về cấu trúc phân tử. Tinh bột có mạch phân nhánh còn xenlulozơ có mạch không phân nhánh

Đáp án cần chọn là:D

Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
0.9 K 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
863 11 2
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.2 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 6
Tải xuống