30 bài tập trắc nghiệm Glucozơ (có đáp án)

Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 bài tập trắc nghiệm Glucozơ (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 9 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa.

Mời các bạn đón xem:

Glucozơ

Câu 1: Glucozơ có nhiều nhất trong

A. Củ cải

B. Mật ong

C. Quả nho chín

D. Thân cây mía

Lời giải:

Glucozơ có nhiều nhất trong quả nho chín.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 2: Trong máu người luôn chứa một lượng glucozơ không đổi có nồng độ

A. 0,2%

B. 0,15%

C. 0,1%

D. 0,05%

Lời giải:

Trong máu người luôn chứa một lượng glucozơ không đổi có nồng độ là 0,1%

Đáp án cần chọn là:C

Câu 3: Lên men hoàn toàn dung dịch chứa m gam glucozơ thu được dung dịch chứa 23 gam rượu etylic. Giá trị của m là

A. 30 gam

B. 35 gam

C. 40 gam

D. 45 gam

Lời giải:

Số mol rượu etylic là:

nC2H5OH=2346= 0,5 mol

Phương trình phản ứng: 

C6H12O6men2C2H5OH+2CO20,25                    0,5

Theo phương trình phản ứng ta có

nC6H12O6 = 0,25 mol

Khối lượng glucozo cần dùng là:

m = 0,25.180 = 45 gam.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 4: Ứng dụng của glucozơ là

A. Dùng để pha huyết thanh

B. Tráng gương, tráng ruột phích

C. Sản xuất rượu etylic

D. Cả A, B, C đều đúng

Lời giải:

Ứng dụng của glucozơ là

+ Dùng để pha huyết thanh

+ Tráng gương, tráng ruột phích

+ Sản xuất rượu etylic.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 5: Chất nào sau đây dùng làm nguyên liệu điều chết trực tiếp rượu etylic?

A. Etan

B. Axetilen

C. Metan

D. Glucozơ

Lời giải:

Chất dùng làm nguyên liệu điều chết trực tiếp rượu etylic là: Glucozơ

Phương trình hóa học:

C6H12O6men, 30-32°C2C2H5OH+2CO2

Đáp án cần chọn là:D

Câu 6: Cho 36 gam glucozơ phản ứng với một lượng vừa đủ AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau phản ứng thu được m gam khối lượng Ag. Giá trị của m là

A. 43,2 gam

B. 44,6 gam

C. 45,1 gam

D. 42,3 gam

Lời giải:

Số mol glucozơ là

nC6H12O6=36180= 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

C6H12O6+Ag2ONH3C6H12O7+2Ag0,2                                                     0,4

Theo phương trình phản ứng ta có

nAg = 0,4 mol

Khối lượng Ag thu được là:

m = 0,4.108 = 43,2 gam.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 7: Trong công nghiệp để tráng gương soi hay ruột phích nước người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với

A. Axetilen

B. Glucozơ

C. Saccarozơ

D. Andehit fomic

Lời giải:

Trong công nghiệp để tráng gương soi hay ruột phích nước người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với glucozơ.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 8: Chất hữu cơ A có các tính chất sau: Chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Vậy chất hữu cơ A là

A. Etilen

B. Glucozơ

C. Chất béo

D. Axit axetic

Lời giải:

Chất hữu cơ A có các tính chất: Chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Vậy chất hữu cơ A là: Glucozơ.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 9: Cho 18 gam glucozơ lên men rượu, thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là

A. 4,48 lít

B. 2,24 lít

C. 1,12 lít

D. 0,56 lít

Lời giải:

Số mol của C6H12O6 là:

nC6H12O6=18180= 0,1 mol

Phương trình phản ứng:

C6H12O6men2C2H5OH+2CO20,1                     0,2

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCO2= 0,2 mol

Thể tích CO2 thu được ở đktc là:

V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 10: Loại đường nào sau đây được dùng để pha huyết thanh, truyền tĩnh mạch người bệnh?

A. Mantozơ

B. Glucozơ

C. Fructozơ

D. Saccarozơ

Lời giải:

Loại đường được dùng để pha huyết thanh, truyền tĩnh mạch người bệnh là glucozo.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 11: Cho 12,6 gam glucozơ lên men rượu, giả sử hiệu suất lên men là 100% thì thu được khối lượng rượu là

A. 6,12 gam

B. 6,24 gam

C. 6,44 gam

D. 6,80 gam

Lời giải:

Số mol của C6H12O6 là:

nC6H12O6=12,6180= 0,07 mol

Phương trình phản ứng:

C6H12O6men2C2H5OH+2CO20,07                    0,14

Theo phương trình phản ứng ta có:

nC2H5OH = 0,14 mol

Khối lượng C2H5OH thu được là:

mC2H5OH = 0,14.46 = 6,44 gam

Đáp án cần chọn là:C

Câu 12: Glucozơ không thuộc loại

A. Đisaccarit

B. Monosaccarit

C. Cacbohidrat

D. Hợp chất tạp chức

Lời giải:

Glucozơ không thuộc loại: Đisaccarit

Đáp án cần chọn là:A

Câu 13: Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được là

A. 63,6 gam

B. 64,8 gam

C. 65,9 gam

D. 66,2 gam

Lời giải:

Số mol glucozo là

nC6H12O6=54180= 0,3 mol

Phương trình phản ứng:

C6H12O6+Ag2ONH3C6H12O7+2Ag0,3                                                     0,6

Theo phương trình phản ứng ta có

nAg = 0,6 mol

Khối lượng Ag thu được là:

m = 0,6.108 = 64,8 gam.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 14: Cho các phát biểu sau:

(1) Khi cho men rượu vào dung dịch glucozơ ở nhiệt độ thích hợp (30 – 32°C) glucozơ sẽ chuyển dần thành rượu etylic.

(2) Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật.

(3) Trong phản ứng tráng gương glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic.

(4) Glucozơ có nhiều nhất trong gạo lứt.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Số phát biểu đúng là (1), (2), (3)

Phát biểu (4) sai vì glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt là quả nho chín.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 15: Để phân biệt các dung dịch: rượu etylic, axit axetic và glucozơ. Người ta dùng

A. Giấy quỳ tím và dung dịch AgNO3/NH3

B. Giấy quỳ tím và Na

C. Na và dung dịch AgNO3/NH3

D. Na và dung dịch HCl

Lời giải:

- Trích mẫu thử

Nhỏ từng mẫu thử vào quỳ tím ẩm, dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic, còn lại không làm đổi màu quỳ là rượu etylic và glucozơ.

- Cho 2 dung dịch còn lại vào dung dịch AgNO3/NH3

+ Xuất hiện kết tủa kim loại thì đó là glucozơ

Phương trình phản ứng:

C6H12O6+2Ag2ONH3C6H12O7+2Ag

+ Chất còn lại không hiện tượng là rượu etylic.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 16: Chất hữu cơ X có các tính chất sau :

- Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh.

- Tan nhiều trong nước

Vậy X là

A. etilen.

B. glucozơ.

C. chất béo.

D. axit axetic.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:B

Câu 17: Glucozơ có nhiều nhất trong

A. thân cây mía.

B. quả nho chín.

C. gạo lứt.

D. mô mỡ động vật.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:B

Câu 18: Loại đường nào sau đây được dùng để pha huyết thanh, truyền tĩnh mạch người bệnh?

A. Sacarozơ.

B. Frutozơ.

C. Glucozơ

D. Mantozơ.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:C

Câu 19: Trong công nghiệp để tráng gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với

A. anđehit fomic.

B. saccarozơ.

C. glucozơ.

D. axetilen.

Lời giải:

Trong công nghiệp để tráng gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với glucozơ.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 20: Cho 0,1 mol glucozơ phản ứng với một lượng vừa đủ AgNO3 trong NH3 đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được khối lượng Ag là

A. 1,08 gam.

B. 10,08 gam.

C. 2,16 gam.

D. 21,6 gam.

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 (có đáp án): Glucozơ

Khối lượng Ag = 0,2 . 108 = 21,6 gam.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 21: Điều kiện thích hợp xảy ra phản ứng lên men glucozơ là?

A. xt Ni, t°.

B. men, 40 – 50°C.

C. xt Pt.

D. xt enzim, 30 – 32°C.

Lời giải:

Phản ứng lên men glucozơ xảy ra thích hợp ở 30 – 32°C với enzim làm xúc tác.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 22: Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu điều chế trực tiếp rượu etylic?

A. Glucozơ

B. Metan.

C. Axetilen.

D. Etan.

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 (có đáp án): Glucozơ

Đáp án cần chọn là:A

Câu 23: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam rượu etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành rượu etylic là

A. 60%.

B. 70%.

C. 80%.

D. 90%.

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 (có đáp án): Glucozơ

Theo lý thuyết: số mol C6H12O6 = 1 (mol) → khối lượng C6H12O6 = 180 (g)

Hiệu suất quá trình lên men Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 (có đáp án): Glucozơ

Đáp án cần chọn là:A

Câu 24: Cho 180g dung dịch glucozơ nồng độ 20% tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Ag thu được là

A. 64,8g.

B. 32,4g.

C. 21,6g.

D. 43,2g.

Lời giải:

Khối lượng glucozơ có trong dung dịch là:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 (có đáp án): Glucozơ

Đáp án cần chọn là:D

Câu 25: Khi lên men 360 gam glucozơ với gỉa sử hiệu suất đạt 100% thì khối lượng ancol etylic thu được là

A. 46 gam.

B. 92 gam.

C. 184 gam.

D. 138 gam.

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 (có đáp án): Glucozơ

Khối lượng C2H5OH thu được là: 4.46 = 184 (g)

Đáp án cần chọn là:C

Câu 26: Người mắc bệnh tiểu đường trong nước tiểu thường có lẫn glucozơ. Để kiểm tra xem trong nước tiểu có glucozơ hay không có thể dùng loại thuốc thử nào trong các chất sau:

A. rượu etylic           

B. quỳ tím

C. dung dịch bạc nitrat trong amoniac

D. kim loại sắt

Lời giải

Người mắc bệnh tiểu đường trong nước tiểu thường có lẫn glucozơ. Để kiểm tra xem trong nước tiểu có glucozơ hay không có thể dùng thuốc thử: dung dịch bạc nitrat trong amoniac.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 27: Chất nào sau đây có phản ứng lên men rượu?

A. Benzen

B. Glucozơ

C. Axit axetic

D. Ancol etylic

Lời giải

Chất có phản ứng lên men rượu là: glucozơ

Đáp án cần chọn là:B

Câu 28: Glucozơ có những ứng dụng nào trong thực tế?

A. Là chất dinh dưỡng quan trọng  của người và động vật.

B. Dùng để sản xuất dược liệu (pha huyết thanh, sản xuất vitamin).

C. Tráng gương, tráng ruột phích.

D. Tất cả ý trên đều đúng.

Lời giải

Glucozơ có những ứng dụng là:

- Là chất dinh dưỡng quan trọng  của người và động vật.

- Dùng để sản xuất dược liệu (pha huyết thanh, sản xuất vitamin).

- Tráng gương, tráng ruột phích.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 29: Có 3 lọ chứa các dung dịch sau : rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Có thể phân biệt bằng:

A. Giấy quỳ tím và AgNO3/NH3

B. Giấy quỳ tím và Na 

C. Na và AgNO3/NH3.

D. Na và dung dịch HCl         

Lời giải

- Dùng quỳ tím, khi đó chỉ có axit axetic làm quỳ hóa đỏ

- Dùng AgNO3/NH3: dung dịch cho kết tủa trắng (tạo Ag) thì đó là glucozơ, không có hiện tượng gì là rượu etylic

C6H12O6 + Ag2Bài tập glucozơ C6H12O+ 2Ag↓

Đáp án cần chọn là:A

Câu 30: Chất hữu cơ X có tính chất sau: 

- Ở điều kiện thường thể rắn, màu trắng. 

- Tan nhiều trong nước. 

- Khi đốt cháy thu được CO2 và H2O. 

Vậy X là:

A. Etilen

B. Glucozơ

C. Chất béo

D. Axit axetic

Lời giải

Vì X ở điều kiện thường thể rắn màu trắng => loại A vì etilen ở thể khí, loại D vì axit axetic ở thể lỏng

X tan nhiều trong nước => loại C vì chất béo không tan trong nước

Đáp án cần chọn là:B

Tài liệu có 15 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
0.9 K 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
864 11 2
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.2 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 6
Tải xuống