30 bài tập trắc nghiệm Chất béo (có đáp án)

Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 bài tập trắc nghiệm Chất béo (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 9 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa.

Mời các bạn đón xem:

Chất béo

Câu 1: Tính chất vật lý của chất béo là

A. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…

B. Chất béo nặng hơn nước, tan trong nước, không tan trong benzen, dầu hỏa, xăng…

C. Chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…

D. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, không tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…

Lời giải:

Tính chất vật lý của chất béo là: Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…

Đáp án cần chọn là:A

Câu 2: Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ

A. Từ thể lỏng sang rắn.

B. Thăng hoa.

C. Bay hơi.

D. Có mùi ôi.

Lời giải:

Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ có mùi ôi. Đó là do tác dụng của hơi nước, oxi và vi khuẩn lên chất béo.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 3: Đun nóng 53,4 gam chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH dư (hiệu suất 100%), khối lượng glixerol thu được là

A. 7,15 gam

B. 4,45 gam

C. 6,50 gam

D. 5,52 gam

Lời giải:

Số mol của (C17H35COO)3C3H5 là:

nC17H35COO3C3H5=53,4890= 0,06 mol

Phương trình phản ứng:

C17H35COO3C3H5+3NaOH3C17H35COONa+C3H5OH30,06                                                                                        0,06

Theo phương trình phản ứng ta có

nC3H5OH3 = 0,06 mol

Vậy khối lượng glixerol thu được là

mC3H5OH3= 0,06.92 = 5,52 gam.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 4: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được

A. Glixerol và muối của một axit béo

B. Glixerol và axit béo

C. Glixerol và axit hữu cơ

D. Glixerol và muối của các axit béo

Lời giải:

Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được: glixerol và muối của các axit béo.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 5: Chất nào sau đây không phải chất béo?

A. (CH3COO)3C3H5

B. (C17H33COO)3C3H5

C. (C17H35COO)3C3H5

D. (C15H31COO)3C3H5

Lời giải:

Chất không phải chất béo là(CH3COO)3C3H5

Đáp án cần chọn là:A

Câu 6: Thủy phân hòa toàn 34,32 gam một loại chất béo cần vừa đủ 4,8 gam NaOH, thu được sản phẩm gồm 3,68 gam glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng hỗn hợp các muối là

A. 34,66 gam

B. 35,44 gam

C. 36,02 gam

D. 37,04 gam

Lời giải:

Phương trình hóa học

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol

mmuối = 34,32 + 4,8 - 3,68 = 35,44 gam.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 7: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

A. Tristearin (C17H35COO)3C3H5

B. Metyl axetat CH3COOCH3

C. Metyl fomat HCOOCH3

D. Benzyl axetat CH3COOC6H5

Lời giải:

Xà phòng hóa tristearin để thu được glixerol

Phương trình phản ứng:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Đáp án cần chọn là:A

Câu 8: Ứng dụng của chất béo là

A. Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật

B. Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu dùng để sản xuất xà phòng

C. Chất béo dùng để sản xuất glixerol

D. Cả A, B, C đều đúng

Lời giải:

Ứng dụng của chất béo là

+ Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật

+ Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu dùng để sản xuất xà phòng và glixerol.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 9: Đun nóng 8,9 gam chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

A. 0,46 gam

B. 0,84 gam

C. 0,92 gam

D. 1,02 gam

Lời giải:

Số mol của (C17H35COO)3C3H5 là:

nC17H35COO3C3H5=8,9890= 0,01 mol

Phương trình phản ứng:

C17H35COO3C3H5+3NaOH3C17H35COONa+C3H5OH30,01                                                                                        0,01

Theo phương trình phản ứng ta có

nC3H5OH3 = 0,01 mol

Vậy khối lượng glixerol thu được là

mC3H5OH3= 0,01.92 = 0,92 gam.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 10: Dầu ăn là

A. Este

B. Este của glixerol

C. Một este của glixerol và axit béo

D. Hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo

Lời giải:

Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 11: Một chất béo có công thức (C17H33COO)3C3H5 có phân tử khối là

A. 818đvC

B. 910 đvC

C. 884 đvC

D. 890 đvC

Lời giải:

M = (12.17 + 33 +12 + 32).3 + 12.3 + 5 = 884 đvC.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 12: Hợp chất không tan trong nước là

A. Dầu lạc

B. Đường glucozơ

C. Rượu etylic

D. Axit axetic

Lời giải:

Hợp chất không tan trong nước là: Dầu lạc

Đáp án cần chọn là:A

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau:

(C17H35COO)3C3H5 + NaOH→→C17H35COONa + C3H5(OH)3

Tổng hệ số các chất (là các số nguyên, tối giản) trong phản ứng trên là

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Lời giải:

Phương trình phản ứng sau:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Tổng hệ số các chất trong phương trình phản ứng trên là:

1 + 3 + 3 + 1 = 8

Đáp án cần chọn là:D

Câu 14: Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo là

A. Tác dụng với rượu

B. Tác dụng với oxi

C. Tác dụng với nước (thủy phân)

D. Tác dụng với hidro

Lời giải:

Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo là tác dụng với nước (thủy phân).

Đáp án cần chọn là:C

Câu 15: Đâu không phải chất béo trong các chất sau?

A. Dầu luyn

B. Dầu lạc

C. Dầu dừa

D. Dầu mè

Lời giải:

Dầu luyn là loại dầu dùng để bôi trơn máy móc, là loại dầu có nguồn gốc hiđrocacbon không phải là chất béo.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 16: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Chất béo không tan trong nước.

B. Các axit béo là axit hữu cơ, có công thức chung là RCOOH.

C. Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố.

D. Chất béo tan được trong xăng, benzen…

Lời giải:

Dầu ăn là chất béo thành phần nguyên tố trong dầu ăn gồm C, H, O.

Dầu mỏ là hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđro cacbon nên thành phần nguyên tố trong dầu mỏ là C và H.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 17: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được

A. glixerol và muối của một axit béo.

B. glixerol và axit béo.

C. glixerol và axit hữu cơ.

D. glixerol và muối của các axit béo

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:D

Câu 18: Chất nào sau đây không phải là axit béo?

A. C17H35COOH.

B. C17H33COOH.

C. C15H31COOH.

D. C2H5COOH.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:D

Câu 19: Chất nào sau đây không phải là chất béo ?

A. (C17H35COO)3C3H5.

B. (C15H31COO)3C3H5.

C. (C17H33COO)3C3H5.

D. (CH3COO)3C3H5.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:D

Câu 20: Một chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5 có phân tử khối là

A. 890 đvC.

B. 422 đvC.

C. 372 đvC.

D. 980 đvC.

Lời giải:

M = (12.17 + 35 + 44).3 + 12.3 + 5 = 890 đvC.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 21: Hợp chất không tan trong nước là

A. axit axetic.

B. rượu etylic.

C. đường glucozơ.

D. dầu vừng.

Lời giải:

Dầu vừng là chất béo, không tan trong nước.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 22: Đun 26,7 kg chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH dư (hiệu suất 100%), khối lượng glixerol thu được là

A. 1,2 kg.

B. 2,76 kg.

C. 3,6 kg.

D. 4,8 kg.

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 (có đáp án): Chất béo

Đáp án cần chọn là:B

Câu 23: Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ

A. từ thể lỏng chuyển sang thể rắn.

B. thăng hoa.

C. bay hơi.

D. có mùi ôi.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:D

Câu 24: Để làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo cần

A. Giặt quần áo bằng nước lạnh.

B. Giặt kỹ quần áo bằng xà phòng.

C. Dùng axit mạnh để tẩy.

D. Giặt quần áo bằng nước muối.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:B

Câu 25: Thủy phân hoàn toàn 17,16 kg một loại chất béo cần vừa đủ 2,4 kg NaOH, sản phẩm thu được gồm 1,84 kg glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng hỗn hợp các muối là

A. 17,72 kg.

B. 19,44 kg.

C. 11,92 kg.

D. 12,77 kg.

Lời giải:

PTHH tổng quát:

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 (có đáp án): Chất béo

Bảo toàn khối lượng có:

mchất béo + mNaOH = mglixerol + mmuối → mmuối = 17,16 + 2,4 – 1,84 = 17,72 kg.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 26: Xà phòng được điều chế bằng cách nào?

A. Phân hủy chất béo.

B. Thủy phân chất béo trong môi trường axit.

C. Hòa tan chất béo trong dung môi hữu cơ.

D. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.

Lời giải

Xà phòng được điều chế bằng cách: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần dùng vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,92 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối của axit béo. Giá trị của m là

A. 6,88 kg

B. 8,86 kg

C. 6,86 kg

D. 8,68 kg

Lời giải

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mchấtbéo + mNaOH = mRCOONa + mglixerol

=> mRCOONa = mchấtbéo + mNaOH - mglixerol = 8,58 + 1,2 – 0,92 = 8,86 kg

Đáp án cần chọn là: B

câu 28: Thủy phân hoàn toàn 17,16 kg một loại chất béo cần dùng vừa đủ 2,4 kg NaOH, sau phản ứng thu được 0,736 kg glixerol. Khối lượng muối thu được là

A. 18,824 kg

B. 12,884 kg

C. 14,348 kg

D. 14,688 kg

Lời giải

a) PTTQ: chất béo + NaOH → muối + glixerol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng, ta có:

mchấtbéo + mNaOH = mmuối + mglixerol

=> mmuối = mchất béo + mNaOH - mglixerol = 17,16 + 2,4 – 0,736 = 18,824 kg

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Chất béo là

A. một este

B. este của glixerol

C. este của glixerol và axit béo

D. hỗn hợp nhiều este của glixerol và axit béo

Lời giải

Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và có công thức chung là (RCOO)3C3H5

Đáp án cần chọn là:D

Câu 30: Có thể làm sạch dầu ăn dính vào quần áo bằng cách

A. giặt bằng nước         

B. tẩy bằng xăng

C. tẩy bằng giấm

D. giặt bằng nước có pha thêm ít muối

Lời giải

Có thể làm sạch dầu ăn dính vào quần áo bằng cách tẩy bằng xăng vì xăng có thể hòa tan được dầu ăn

Đáp án cần chọn là: B

Tài liệu có 13 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
725 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
694 11 1
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
808 8 6
Tải xuống