30 bài tập trắc nghiệm Mối liên hệ etilen, rượu etylic và axit axetic (có đáp án)

Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 bài tập trắc nghiệm Mối liên hệ etilen, rượu etylic và axit axetic (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 9 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa.

Mời các bạn đón xem:

Mối liên hệ etilen, rượu etylic và axit axetic

Câu 1: Rượu etylic và axit axetic có công thức phân tử lần lượt là

A. C2H4O, C2H6O2

B. C3H6O, C2H4O2

C. C3H6O, C3H4O2

D. C2H6O, C2H4O2

Lời giải:

Rượu etylic và axit axetic có công thức phân tử lần lượt là C2H6O, C2H4O2

Đáp án cần chọn là:D

Câu 2: Phản ứng giữa axit axetic với dung dịch bazơ thuộc loại

A. Phản ứng oxi hóa – khử

B. Phản ứng hóa hợp

C. Phản ứng phân hủy

D. Phản ứng trung hòa

Lời giải:

Phản ứng giữa axit axetic với dung dịch bazơ thuộc loại phản ứng trung hòa.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 3: Cho 2,3 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là

A. 0,56 lít

B. 0,86 lít

C. 0,64 lít

D. 0,224 lít

Lời giải:

Số mol của C2H5OH là: nC2H5OH=2,346 = 0,05 mol

Phương trình phản ứng:

2C2H5OH+2Na2C2H5ONa+H20,05                                           0,025 (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nH2 = 0,025 mol

Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là VH2 = 0,025.22,4 = 0,56 lít

Đáp án cần chọn là:A

Câu 4: Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với

A. Na

B. NaCl

C. NaOH

D. Na2CO3

Lời giải:

Phương trình phản ứng:

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

Đáp án cần chọn là:A

Câu 5: Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế

A. Etilen

B. Axit axetic

C. Natri axetat

D. Ety axetat

Lời giải:

Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế axit axetic.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 6: Cho 46 gam rượu etylic vào lượng dư dung dịch axit axetic. Tính khối lượng sản phẩm etyl axetat thu được biết rằng hiệu suất phản ứng là 60%.

A. 46 gam

B. 50 gam

C. 52,8 gam

D. 60 gam

Lời giải:

Số mol của C2H5OH là nC2H5OH=4646 = 1 mol

Phương trình phản ứng:

C2H5OH+CH3COOHto,H2SO4CH3COOC2H5+H2O1                                                           1                 (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nCH3COOC2H5 = 1 mol

Mà H = 60%

Khối lượng etyl axetat thu được là:

mCH3COOC2H5 = 1.88.60100 = 52,8 gam

Đáp án cần chọn là:C

Câu 7: Để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH người ta dùng

A. CaO khan

B. Dung dịch NaOH

C. Na

D. Quỳ tím

Lời giải:

Dùng quỳ tím để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH:

+ Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ

+ Rượu etylic không làm quỳ tím đổi màu

Đáp án cần chọn là:D

Câu 8: Công thức cấu tạo của axit axetic khác với rượu etylic là

A. Có nhóm –CH3

B. Có nhóm –OH

C. Có hai nguyên tử oxi

D. Có nhóm –OH kết hợp với nhóm C=O tạo thành nhóm –COOH

Lời giải:

Công thức cấu tạo của axit axetic khác với rượu etylic là có nhóm –OH kết hợp với nhóm C=O tạo thành nhóm –COOH

Đáp án cần chọn là:D

Câu 9: Cho 30 gam axit axetic tác dụng với lượng dư rượu etylic thu được 27,5 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng là

A. 62,5%

B. 60%

C. 75%

D. 70%

Lời giải:

Số mol của axit axetic là nCH3COOH=3060 = 0,5 mol

Phương trình phản ứng:

C2H5OH+CH3COOHCH3COOC2H5+H2O                    0,5                    0,5                             (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nCH3COOC2H5 = 0,5 (mol)

Khối lượng CH3COOC2H5 là: mCH3COOC2H5 = 0,5.88 = 44 gam

Hiệu suất của phản ứng là H = 27,544.100% = 62,5%

Đáp án cần chọn là:A

Câu 10: Chất nào sau đây tác dụng với natri cacbonat tạo ra khí cacbonic?

A. Nước

B. Rượu etylic

C. Axit axetic

D. Rượu etylic và axit axetic

Lời giải:

Chất tác dụng với natri cacbonat tạo ra khí cacbonic là axit axetic

Phương trình phản ứng:

2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O

Đáp án cần chọn là:C

Câu 11: Tính hiệu suất phản ứng biết cho 90 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam C2H5OH thu được 79,2 gam CH3COOC2H5.

A. 65%

B. 50%

C. 55%

D. 60%

Lời giải:

Số mol của axit axetic là nCH3COOH=9060 = 1,5 mol

Số mol C2H5OH là nC2H5OH=10046=2,174mol

Phương trình phản ứng:

C2H5OH+CH3COOHCH3COOC2H5+H2O  2,17                  1,5                     1,5                  (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nCH3COOC2H5 = 1,5 (mol)

Khối lượng CH3COOC2H5 là: mCH3COOC2H5 = 1,5.88 = 132 gam

Hiệu suất của phản ứng là H = 79,2132.100% = 60%

Đáp án cần chọn là:D

Câu 12: Để phân biệt dung dịch axit axetic và rượu etylic ta dùng kim loại nào sau đây?

A. Cu

B. K

C. Zn

D. Na

Lời giải:

Sử dụng kim loại Zn:

+ Nếu có khí thoát ra thì đó là CH3COOH

Phương trình phản ứng:

Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2

+ Nếu không có hiện tượng gì xuất hiện thì đó là C2H5OH

Đáp án cần chọn là:C

Câu 13: Cho axit axetic phản ứng với rượu etylic. Tổng hệ số các chất (là các số nguyên, tối giản) trong phản ứng trên là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

Phương trình phản ứng:

CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOC2H5 + H2O

Tổng hệ số các chất trong phương trình trên là: 1 +1 +1 + 1 = 4

Đáp án cần chọn là:C

Câu 14: Cho 4,48 lít khí etilen ở đktc tác dụng với nước (có axit sunfuric làm xúc tác) thu được 2,76 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước etilen.

A. 10%

B. 20%

C. 30%

D. 40%

Lời giải:

Số mol C2H4 là nC2H4=4,4822,4 = 0,2 mol

Phản ứng cộng của etilen với H2O

C2H4+ H2O H2SO4,to C2H5OH0,2                                         0,2     (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nC2H5OH = 0,2 mol

Khối lượng C2H5OH là: mC2H5OH = 0,2.46 = 9,2 gam

Hiệu suất phản ứng cộng nước etilen là:

H = 2,769,2.100% = 30%

Đáp án cần chọn là:C

Câu 15: Các chất đều phản ứng được với K và Na là

A. Rượu etylic và benzen

B. Benzen và axit axetic

C. Rượu etylic và axit axetic

D. Etilen và benzen

Lời giải:

Các chất đều phản ứng được với K và Na là: Rượu etylic và axit axetic

Phương trình phản ứng:

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

2CH3COOH + 2K → 2CH3COOK + H2

Đáp án cần chọn là:C

Câu 16: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C2H6O biết A phản ứng với Na giải phóng H2. Công thức cấu tạo của A là

A. CH3 – CH2 – OH.

B. CH3 – O – CH3.

C. CH3 – CH3 = O.

D. CH3 – OH – CH2.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:A

Câu 17: Các chất đều phản ứng được với Na và K là

A. etilen, benzen.

B. rượu etylic, axit axetic.

C. benzen, axit axetic.

D. rượu etylic, benzen.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:B

Câu 18: Rượu etylic và axit axetic có công thức phân tử lần lượt là

A. C2H4O, C2H6O2.

B. C3H6O, C2H4O2.

C. C3H6O, C3H4O2.

D. C2H6O, C2H4O2.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:D

Câu 19: Để phân biệt rượu etylic và axit axetic có thể dùng chất nào sau đây?

A. kim loại Na.

B. dung dịch NaOH.

C. dung dịch NaCl.

D. dung dịch Na2CO3.

Lời giải:

Sử dụng dung dịch Na2CO3

+ Nếu có khí thoát ra → axit axetic

  Na2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3COONa + CO2 ↑ + H2O

+ Nếu không có hiện tượng → rượu etylic

Đáp án cần chọn là:D

Câu 20: Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử C6H6, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y và Z. Biết:

– Chất X và Y tác dụng với K.

– Chất Z không tan trong nước.

– Chất X phản ứng được với Na2CO3.

Vậy X, Y, Z lần lượt có công thức phân tử là

A. C2H6O, C6H6, C2H4O2.

B. C2H4O2, C2H6O, C6H6.

C. C2H6O, C2H4O2, C6H6.

D. C2H4O2, C6H6, C2H6O.

Lời giải:

X tác dụng với K và Na2CO3 nên X là axit axetic (C2H4O2).

Z không tan trong nước nên Z là benzen (C6H6)

Y tác dụng với K nên Y là rượu etylic (C2H6O).

Đáp án cần chọn là:B

Câu 21: Cho chuỗi phản ứng sau:

A → C2H5OH → B → CH3COONa → C → C2H2

Chất A, B, C lần lượt là

A. C6H12O6, CH3COOH, CH4.

B. C6H6, CH3COOH, C2H4.

C. C6H12O6, C2H5ONa, CH4.

D. C2H4, CH3COOH, C2H5ONa.

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 (có đáp án): Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

Đáp án cần chọn là:A

Câu 22: Cho 5 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tham gia phản ứng vừa đủ với 4,83 gam K2CO3. Thành phần % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu là

A. CH3COOH (58%), C2H5OH (42%).

B. CH3COOH (84%), C2H5OH (16%).

C. CH3COOH (42%), C2H5OH (58%).

D. CH3COOH (16%), C2H5OH (84%).

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 (có đáp án): Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

Khi cho hỗn hợp rượu etylic và axit axetic phản ứng với K2CO3 chỉ có axit axetic phản ứng.

PTHH:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 (có đáp án): Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

Đáp án cần chọn là:B

Câu 23: Cho 60 gam axit axetic tác dụng với rượu etylic dư tạo ra 55 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng là

A. 72,5%.

B. 62,5 %.

C. 56,2%.

D. 65,2 %.

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 (có đáp án): Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

Đáp án cần chọn là:B

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X thu được 19,8 gam khí CO2 và 10,8 gam H2O. Các nguyên tố chứa trong X là

A. C và H.

B. C và O.

C. C, H và O.

D. không xác định được.

Lời giải:

Đốt cháy X thu được CO2 và H2O nên trong X có C, H và có thể có O.

Ta có:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 (có đáp án): Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

→ mO (X) = mX – mC(X) – mH(X) = 9 – 0,45.12 – 1,2.1 = 2,4 gam.

Vậy trong X có C, H và O.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ Y chứa các nguyên tố: C, H, O thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của Y là

A. C2H6O.

B. C3H8O.

C. C2H4O2.

D. C4H10O.

Lời giải:

Gọi công thức phân tử của Y có dạng: CxHyOz

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 (có đáp án): Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

Ta có x : y : z = nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1

Vậy công thức đơn giản nhất của Y là: (CH2O)n

Có MY = 60 (g/mol) → 30.n = 60 → n = 2.

Vậy công thức phân tử của Y là: C2H4O2.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 26: Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất lỏng: rượu etylic, axit axetic, etyl axetat bằng cách nào sau đây để có thể nhận biết 3 dung dịch trên?

A. Na2CO3 khan

B. Na, nước

C. dung dịch Na2CO3

D. Cu, nước

Lời giải

- Dùng dung dịch Na2CO3 để nhận biết.

- Cho dung dịch Na2CO3 vào 3 dung dịch, lọ đựng dung dịch axit axetic sủi bọt khí, lọ tạo dung dịch phân lớp là etyl axetat, lọ không hiện tượng là rượu etylic.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 27: Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết: 

- Chất A và C tác dụng được với natri. 

- Chất B ít tan trong nước 

- Chất C tác dụng được với Na2CO3 

Công thức phân tử của A, B, C lần lượt là

A. C2H4, C2H4O2, C2H6O.    

B. C2H4, C2H6O, C2H4O2.

C. C2H6O, C2H4O2, C2H4

D. C2H6O, C2H4, C2H4O2.

Lời giải

Chất C vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với Na2CO3 => trong phân tử có nhóm –COOH

=> C là C2H4O2

- Chất A tác dụng được với Na => trong phân tử có nhóm –OH => A là C2H5OH hay C2H6O

- Chất B không tan trong nước, không phản ứng với Na và Na2CO3 => B là etilen: CH2=CH2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Cho 22,4 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen là

A. 30%

B. 40%

C. 50%

D. 60%

Lời giải

Bài tập mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

PTHH: C2H4 + H2Bài tập mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axeticC2H5OH

              1 mol                 →             1 mol

=> khối lượng rượu etylic thu được theo lí thuyết là: 1.46 = 46 gam

Ta có khối lượng rượu etylic thu được thực tế là 13,8 gam

=> hiệu suất của phản ứng cộng nước của etilen là:

Bài tập mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

Đáp án cần chọn là:A

Câu 29: Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 5 lít rượu 40o. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.

A. 2087 gam

B. 1920 gam

C. 1472 gam

D. 1600 gam

Lời giải

Ta có: trong 5 lít rượu 40o có lít rượu nguyên chất. Vậy khối lượng rượu etylic có trong 5 lít rượu 40o là:

m = D.V = 0,8.2.1000 = 1600 gam

Vì hiệu suất của phản ứng đạt 92% nên khối lượng của rượu etylic đem lên men là: 1600.0,92 = 1472 gam

Số mol rượu etylic đem lên men là: Bài tập mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

PTHH: C2H5OH + OBài tập mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic CH3COOH + H2O

              32 mol                  →           32 mol

=> khối lượng axit axetic thu được là: 32.60 = 1920 gam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với

A. Na2CO3

B. NaOH

C. NaCl

D. Na

Lời giải

Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với kim loại Na

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

Đáp án cần chọn là: D

Tài liệu có 16 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
0.9 K 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
863 11 2
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.2 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 6
Tải xuống