25 bài tập trắc nghiệm Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo (có đáp án)

Toptailieu.vn xin giới thiệu 25 bài tập trắc nghiệm Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 9 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa.

Mời các bạn đón xem:

Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo

Câu 1: Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch axit axetic?

A. C2H5OH

B. Mg

C. Ba(OH)2

D. Cu

Lời giải:

Axit axetic không tác dụng được với các kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.

⇒ Chất không tác dụng được với dung dịch axit axetic là Cu

Đáp án cần chọn là:D

Câu 2: Este là sản phẩm của phản ứng giữa

A. Rượu và muối

B. Axit và muối

C. Rượu và gluxit

D. Axit và rượu

Lời giải:

Este là sản phẩm của phản ứng giữa: Axit và rượu.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 3: Cho 30 gam CH3COOH tác dụng với 50 gam C2H5OH thu được 13,75 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

A. 38,90%

B. 30,08%

C. 35,72%

D. 31,25%

Lời giải:

Số mol CH3COOH là:

nCH3COOH=3060= 0,5 mol

Số mol C2H5OH là:

nC2H5OH=5046=2523(mol)

Phương trình phản ứng:

CH3COOH+C2H5OHCH3COOC2H5+H2O0,5                  2523                   0,5

Theo phương trình phản ứng:

nCH3COOC2H5= 0,5 mol

Khối lượng CH3COOC2H5 là:

mCH3COOC2H5 = 0,5.88 = 44 gam

Hiệu suất của phản ứng este hóa là:

H = 13,7544.100% = 31,25%

Đáp án cần chọn là:D

Câu 4: Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?

A. Rượu etylic và axit axetic

B. Rượu etylic và dầu ăn

C. Etilen và dầu ăn

D. Rượu etylic và etilen

Lời giải:

Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt được cặp chất là: Rượu etylic và axit axetic

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

- Lần lượt nhúng quỳ tím vào 2 mẫu thử trên

+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic

+ Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là rượu etylic

Đáp án cần chọn là:A

Câu 5: Chất tỏa ra năng lượng nhiều nhất, khi oxi hóa thức ăn là

A. Chât đạm

B. Chất bột

C. Chất béo

D. Chất xơ

Lời giải:

Chất béo tỏa năng lượng nhiều nhất khi oxi hóa thức ăn.

Trắc nghiệm Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo có đáp án – Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Đáp án cần chọn là:C

Câu 6: Hòa tan 45 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. Thể tích CO2 thoát ra ở đktc là

A. 10,08 lít

B. 13,44 lít

C. 9,80 lít

D. 11,86 lít

Lời giải:

Số mol của CaCO3 là:

nCaCO3=45100 = 0,45 mol

Phương trình phản ứng:

CaCO3+2CH3COOHCH3COO2+CO2+H2O0,45                                                            0,45

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCO2= 0,45 mol

Thể tích CO2 thoát ra ở đktc là

VCO2 = 0,45.22,4 = 10,08 lít

Đáp án cần chọn là:A

Câu 7: Ancol etylic được tạo ra khi

A. Thủy phân saccarozơ

B. Lên men glucozơ

C. Thủy phân đường mantozơ

D. Thủy phân tinh bột

Lời giải:

Ancol etylic được tạo ra khi lên men glucozơ.

C6H12O6 men 2C2H5OH + 2CO2

Đáp án cần chọn là:B

Câu 8: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C2H6O biết A phản ứng với Na giải phóng H2. Công thức cấu tạo của A là

A. CH– CH2 –  OH.

B. CH– O – CH3.

C. CH– CH3 = O.

D. CH3 – OH – CH2.

Lời giải:

2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2

Đáp án cần chọn là:A

Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng phản ứng:

C2H5OH + O2→→CH3COOH + H2O

Tích hệ số các chất (là các số nguyên, tối giản) trong phản ứng trên là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Phương trình phản ứng:

C2H5OH + O2menCH3COOH + H2O

Tích hệ số các chất trong phương trình phản ứng trên là:

1.1.1.1 = 1.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 10: Chất nào sau đây là chất béo?

A. CH3COOCH2C6H5

B. C17H31COOCH3

C. (C17H35COO)3C2H4

D. (C17H35COO)3C3H5

Lời giải:

Chất béo là: (C17H35COO)3C3H5

Đáp án cần chọn là:D

Câu 11: Thủy phân hoàn toàn 51,48g một loại chất béo cần vừa đủ 7,2g NaOH, sản phẩm thu được gồm 5,52g glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng hỗn hợp các muối là

A. 52,26 gam

B. 53,16 gam

C. 54,06 gam

D. 55,18 gam

Lời giải:

Phương trình hóa học

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol

mmuối = 51,48 + 7,2 -  5,52 = 53,16 gam.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 12: Để làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo cần

A. Giặt quần áo bằng nước muối

B. Dùng axit mạnh để tẩy

C. Giặt kỹ quần áo bằng xà phòng

D. Giặt quần áo bằng nước lạnh

Lời giải:

Để làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo cần giặt kỹ quần áo bằng xà phòng.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 13: Rượu etylic tác dụng được với dãy chất nào sau đây?

A. Ca(OH)2, CH3COOH, O2

B. C2H4, K, Fe

C. Na, CH3COOH, O2

D. NaOH, CH3COOH; O2

Lời giải:

Rượu etylic tác dụng được với dãy chất là:

Na, CH3COOH, O2

Phương trình phản ứng:

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

C2H5OH + CH3COOH ⇄ CH3COOC2H5 + H2O

C2H5OH + 3Ot°2CO2 + 3H2O

Đáp án cần chọn là:C

Câu 14: Trung hòa 300 ml dung dịch axit axetic 2M bằng dung dịch KOH 2M. Thể tích dung dịch KOH cần dùng là

A. 0,1 lít

B. 0,2 lít

C. 0,3 lít

D. 0,4 lít

Lời giải:

Số mol CH3COOH là:

nCH3COOH=0,3.2= 0,6 mol

Phương trình phản ứng:

CH3COOH+KOHCH3COOK+H2O0,6                  0,6

Theo phương trình phản ứng ta có:

nKOH = 0,6 mol

Thể tích dung dịch KOH cần dùng là

VKOH = nCM=0,62= 0,3 lít.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 15: Có 3 lọ không nhãn đựng rượu etylic, axit axetic và dầu vừng. Cách nào có thể phân biệt 3 lọ trên?

A. Dùng quỳ tím và nước

B. Khí cacbon dioxit và nước

C. Kim loại kali và nước

D. Phenolphtalein và mước

Lời giải:

Sử dụng quỳ tím:

+ Qùy tím chuyển sang màu đỏ thì đó là axit axetic

+ Qùy tím không đổi màu thì đó là lọ đựng rượu etylic và dầu vừng (nhóm I)

Cho từng chất ở các lọ nhóm I vào nước:

+ Thu được dung dịch đồng nhất thì đó là rượu etylic

+ Dung dịch tách thành hai lớp thì đó là dầu vừng

Đáp án cần chọn là:A

Câu 16: Este là sản phẩm của phản ứng giữa

A. axit và rượu.

B. rượu và gluxit.

C. axit và muối.

D. rượu và muối.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:A

Câu 17: Hòa tan 30 ml rượu etylic nguyên chất vào 120 ml nước cất thu được

A. rượu etylic có độ rượu là 20°.

B. rượu etylic có độ rượu là 25°.

C. rượu etylic có độ rượu là 30°.

D. rượu etylic có độ rượu là 35°.

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 (có đáp án): Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo

Đáp án cần chọn là:A

Câu 18: Cho các chất sau : Mg, Cu, CuO, NaCl, C2H5OH, Ba(OH)2. Số chất tác dụng được với dung dịch axit axetic là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Lời giải:

Các chất tác dụng được với axit axetic là: Mg; CuO; C2H5OH; Ba(OH)2.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 19: Có ba lọ không nhãn đựng : rượu etylic, axit axetic, dầu vừng. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây ?

A. Dùng quỳ tím và nước.

B. Khí cacbon đioxit và nước.

C. Kim loại kali và nước.

D. Phenolphtalein và nước.

Lời giải:

- Sử dụng quỳ tím:

 + Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → axit axetic.

 + Quỳ tím không đổi màu: rượu etylic, dầu vừng (nhóm I).

- Cho từng chất ở nhóm I vào nước:

 + Thu được dung dịch đồng nhất → rượu etylic.

 + Dung dịch tách thành hai lớp → dầu vừng.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 20: Một chất hữu cơ A có khối lượng phân tử là 46 đvC. Công thức phân tử của A là

A. C3H6O.

B. C2H6O.

C. C2H4O2.

D. CH2O.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:B

Câu 21: Giấm ăn là

A. dung dịch rượu etylic có nồng độ trên 10 %.

B. dung dịch rượu etylic có nồng độ dưới 2 %.

C. dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2% - 5%.

D. dung dịch axit axetic có nồng độ từ 5% - 10%.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:C

Câu 22: Hòa tan 15 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. Thể tích CO2 thoát ra ( đktc) là

A. 2,24 lít.

B. 3,36 lít.

C. 4,48 lít.

D. 5,60 lít.

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 (có đáp án): Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo

Đáp án cần chọn là:B

Câu 23: Đun nóng chất béo với nước thu được

A. glixerol và muối của một axit béo.

B. glixerol và các axit béo.

C. glixerol và axit hữu cơ.

D. glixerol và muối của các axit béo

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:B

Câu 24: Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic được trộn theo tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2. Đun nóng X với H2SO4 đặc một thời gian thu được m gam este CH3COOCH2CH3 với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là

A. 7,04g.

B. 8,80g.

C. 10,56g.

D. 11,00g.

Lời giải:

Gọi số mol của CH3COOH là 3a mol → số mol của CH3CH2OH là 2a mol

mX = 13,6 gam → 60.3a + 46.2a = 13,6 → a = 0,05 mol

PTHH:

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 (có đáp án): Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo

Giả sử hiệu suất là 100% thì rượu etylic hết, nên số mol sản phẩm phản ứng tính theo số mol rượu etylic.

Số mol este là: neste thực tế = neste lý thuyết. H = 0,1.80% = 0,08 mol

→ m = n.M = 0,08.88 = 7,04 gam.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 25: Lên men 1 lít ancol etylic 23 độ thu được giấm ăn. Biết hiệu suất lên men là 100% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/ml. Khối lượng axit axetic trong giấm là bao nhiêu?

A. 240 gam.

B. 230 gam.

C. 480 gam.

D. 460 gam.

Lời giải:

Vrượu = Độ rượu.Vdd = 0,23.1000 = 230 ml

→ mrượu = Vrượu.D = 230.0,8 = 184 gam

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 (có đáp án): Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo

Đáp án cần chọn là:A

Tài liệu có 13 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
0.9 K 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
862 11 2
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.2 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 6
Tải xuống