30 bài tập trắc nghiệm Saccarozơ (có đáp án)

Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 bài tập trắc nghiệm Saccarozơ (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 9 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa.

Mời các bạn đón xem:

Saccarozơ

Câu 1: Saccarozơ có công thức phân tử là

A. C12H21O12

B. C12H22O12

C. C6H12O6

D. C12H22O11

Lời giải:

Saccarozo có công thức phân tử là C12H22O11

Đáp án cần chọn là:D

Câu 2: Nồng độ saccarozơ trong mía có thể đạt tới

A. 9%

B. 13%

C. 17%

D. 20%

Lời giải:

Nồng độ saccarozơ trong mía có thể đạt tới 13%.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 3: Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được 36 gam glucozơ. Giá trị của m là

A. 66,8 gam

B. 67,2 gam

C. 68,4 gam

D. 69,3 gam

Lời giải:

Số mol C6H12O6 là:

nC6H12O6=36180= 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

C12H22O11+H2OC6H12O6glucozo+C6H12O6fructozo0,2                                0,2

Theo phương trình phản ứng ta có:

nC12H22O11= 0,2 mol

Khối lượng saccarozơ cần dùng là:

m = 0,2.342 = 68,4 gam.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 4: Tính chất vật lý của saccarozơ là

A. Chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng

B. Chất rắn không màu, vị ngọt, không tan trong nước

C. Chất rắn kết tinh không màu, không vị, không tan trong nước

D. Chất lỏng, không màu, không vị, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng

Lời giải:

Tính chất vật lý của saccarozơ là: chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 5: Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?

A. Phản ứng tráng gương

B. Phản ứng thủy phân

C. Phản ứng xà phòng hóa

D. Phản ứng este hóa

Lời giải:

Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học là phản ứng thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ hoặc xúc tác enzim, đun nóng.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 6: Thủy phân 51,3 gam saccarozơ (xúc tác axit) với hiệu suất 80%. Khối lượng glucozơ thu được là

A. 41,26 gam

B. 42,34 gam

C. 40,60 gam

D. 21,6 gam

Lời giải:

Số mol saccarozơ là:

nC12H22O11=51,3342= 0,15 mol

Phương trình phản ứng:

C12H22O11+H2OH+,t°C6H12O6glucozo+C6H12O6fructozo0,15                                       0,15

Theo phương trình phản ứng ta có:

nC6H12O12 = 0,15 mol

Mà H = 80%

Vậy khối lượng glucozơ thu được là:

mC6H12O6=0,15.180.80100= 21,6 gam.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 7: Ứng dụng của saccarozơ là

A. Dùng làm thức ăn cho người.

B. Làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.

C. Làm nguyên liệu để pha chế thuốc.

D. Cả A, B, C đều đúng

Lời giải:

Ứng dụng của saccarozơ là

+ Dùng làm thức ăn cho người

+ Làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm

+ Làm nguyên liệu để pha chế thuốc …

Đáp án cần chọn là:D

Câu 8: Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được

A. Glucozơ và fructozơ

B. Fructozơ và mantozơ

C. Glucozơ và glicozen

D. Glucozơ và mantozơ

Lời giải:

Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được: Glucozơ và fructozơ

Phương trình phản ứng:

C12H22O11+H2OH+, t°C6H12O6+C6H12O6                                         glucozo     fructozo

Đáp án cần chọn là:A

Câu 9: Muốn có 18 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là bao nhiêu, biết hiệu suất phản ứng là 100%?

A. 32,8 gam

B. 33,7 gam

C. 34,2 gam

D. 35,6 gam

Lời giải:

Số mol glucozơ là:

nC6H12O6=18180= 0,1 gam

Phương trình phản ứng:

C12H22O11+H2OH+,t°C6H12O6glucozo+C6H12O6fructozo0,1                                       0,1

Theo phương trình phản ứng ta có:

nC12H22O11 = 0,1 mol

Vậy khối lượng C12H22O11 là

mC12H22O11= 0,1.342 = 34,2 gam

Đáp án cần chọn là:C

Câu 10: Trong công nghiệp saccarozơ được sản xuất chủ yếu từ

A. Cây bông

B. Mật ong

C. Qủa nho

D. Cây mía

Lời giải:

Trong công nghiệp saccarozo được sản xuất chủ yếu từ: Cây mía

Đáp án cần chọn là:D

Câu 11: Chất X có phân tử khối là 342 đvC. Vậy X là

A. Glucozơ

B. Frutozơ

C. Saccarozơ

D. Glixerol

Lời giải:

Chất X có phân tử khối là 342 đvC.

Vậy X là saccarozơ.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 12: Để phân biệt saccarozơ và glucozơ người ta dùng

A. Dung dịch H2SO4 loãng

B. Dung dịch NaOH

C. Dung dịch AgNO3/NH3

D. Na kim loại

Lời giải:

Để phân biệt saccarozơ và glucozơ người ta dùng dung dịch AgNO3/NH3. Glucozơ có phản ứng tráng bạc còn saccarozơ thì không.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 13: Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ, thu được 72 gam glucozơ. Giá trị của m là

A. 136,8 gam

B. 135,6 gam

C. 134,9 gam

D. 133,8 gam

Lời giải:

Số mol glucozơ là:

nC6H12O6=72180= 0,4 mol

Phương trình phản ứng:

C12H22O11+H2OH+,t°C6H12O6glucozo+C6H12O6fructozo0,4                                        0,4

Theo phương trình phản ứng ta có:

nC12H22O11 = 0,4 mol

Vậy khối lượng C12H22O11 là:

m = 0,4.342 = 136,8 gam

Đáp án cần chọn là:A

Câu 14: Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là

A. Glucozơ, saccarozơ

B. Chất béo, axit axetic

C. Saccarozơ, rượu etylic

D. Saccarozơ, chất béo

Lời giải:

Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là: Saccarozơ, chất béo

Đáp án cần chọn là:D

Câu 15: Chất X vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng tráng gương. Chất X là chất nào dưới đây?

A. Glucozơ

B. Fructozơ

C. Axetandehit

D. Saccarozơ

Lời giải:

Chất X vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng tráng gương. Chất X là chất saccarozơ.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 16: Tính chất vật lý của saccarozơ là

A. là chất rắn kết tinh, màu vàng nhạt, vị ngọt, dễ tan trong nước.

B. là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, khó tan trong nước.

C. là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.

D. là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, không tan trong nước lạnh.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:C

Câu 17: Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?

A. Phản ứng tráng gương.

B. Phản ứng thủy phân.

C. Phản ứng xà phòng hóa.

D. Phản ứng este hóa.

Lời giải:

Saccarozơ bị thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ hoặc xúc tác enzim, đun nóng.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 18: Khi đun nóng dung dịch đường saccarozơ có axit vô cơ xúc tác ta được dung dịch chứa

A. glucozơ và mantozơ.

B. glucozơ và glicozen.

C. fructozơ và mantozơ.

D. glucozơ và frutozơ.

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 (có đáp án): Saccarozơ

Đáp án cần chọn là:D

Câu 19: Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là

A. nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc.

B. nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người.

C. làm thức ăn cho người, tráng gương , tráng ruột phích.

D. làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:A

Câu 20: Đường mía là loại đường nào sau đây ?

A. Mantozơ.

B. Glucozơ.

C. Fructozơ.

D. Saccarozơ.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:D

Câu 21: Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch saccarozơ và glucozơ ?

A. Dung dịch H2SO4 loãng.

B. Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch AgNO3 /NH3.

D. Na kim loại.

Lời giải:

Glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc còn saccarozơ thì không.

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 (có đáp án): Saccarozơ

Đáp án cần chọn là:C

Câu 22: Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là

A. Glucozơ, saccarozơ

B. Chất béo, axit axetic.

C. Saccarozơ, rượu etylic.

D. Saccarozơ, chất béo.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:D

Câu 23: Muốn có 90 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là (giả sử hiệu suất của phản ứng là 100%)

A. 342 gam

B. 171 gam

C. 114 gam

D. 684 gam

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 (có đáp án): Saccarozơ

Đáp án cần chọn là:B

Câu 24: Thủy phân 513 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 100%, khối lượng sản phẩm thu được là

A. 220g glucozơ và 220g fructozơ.

B. 340g glucozơ và 340g fructozơ.

C. 270g glucozơ và 270g fructozơ.

D. 170g glucozơ và 170g fructozơ.

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 (có đáp án): Saccarozơ

Đáp án cần chọn là:C

Câu 25: Khi đốt cháy một loại gluxit có công thức Cn(H2O)m, người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88. Vậy gluxit là

A. C6H12O6.

B. C12H22O11.

C. (C6H10O5)n.

D. protein.

Lời giải:

Phản ứng đốt cháy:

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 (có đáp án): Saccarozơ

Thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88 ⇒ tỉ lệ số mol H2O và CO2 là:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 (có đáp án): Saccarozơ

⇒ Chọn n = 12, m = 11

Công thức phù hợp là C12H22O11.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 26: Khi đun nóng dung dịch đường saccarozơ có axit vô cơ xúc tác ta được dung dịch chứa:

A. glucozơ và mantozơ                         

B. glucozơ và glicozen

C. fructozơ và mantozơ     

D. glucozơ và fructozơ

Lời giải

- Khi đun nóng dung dịch có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ                 

C12H22O11 + H2Bài tập saccarozơC6H12O6 + C6H12O6

                                                Glucozơ       Fructozơ

Đáp án cần chọn là:D

Câu 27: Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, rượu etylic và glucozơ?

A. Dung dịch Ag2O/NH3

B. Dung dịch Ag2O/NHvà dung dịch HCl

C. Dung dịch HCl

D. Dung dịch Iot

Lời giải

- Cho lần lượt các dung dịch trên tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3

+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ

C6H12O6 + Ag2Bài tập saccarozơC6H12O7+ 2Ag↓

+ Không có hiện tượng gì là saccarozơ và rượu etylic

- Đun nóng 2 dung dịch còn lại trong HCl, sau đó cho tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3

 + Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là saccarozơ

C12H22O11 + H2Bài tập saccarozơ C6H12O6 + C6H12O6

C6H12O6 + Ag2Bài tập saccarozơ C6H12O7+ 2Ag↓

+ Dung dịch không có hiện tượng gì là rượu etylic

Đáp án cần chọn là:B

Câu 28: Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do

A. saccarozơ chuyển thành mantozơ.

B. saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ.

C. phân tử saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

D. dung dịch axit đó có khả năng phản ứng.

Lời giải

Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ phương trình thủy phân:

C12H22O11 + H2Bài tập saccarozơ C6H12O6 + C6H12O6

C6H12O6 + Ag2Bài tập saccarozơ C6H12O+ 2Ag↓

Đáp án cần chọn là:B

Câu 29: Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic, benzen và glucozơ?

A. Dung dịch Ag2O/NH

B. H2O, Quỳ tím, dung dịch Ag2O/NH3

C. Dung dịch HCl                             

D. Quỳ tím, dung dịch NaOH

Lời giải

- Cho 4 mẫu thử hòa tan vào nước và quan sát kĩ:

+ Dung dịch không tan trong nước là benzen

+ Các dung dịch còn lại tan trong nước

- Nhúng quỳ tím lần lượt các dung dịch trên:

+ Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic

+ Không làm đổi màu quỳ tím là saccarozơ và glucozơ

- Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3:

+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ

C6H12O6 + Ag2Bài tập saccarozơ C6H12O7+ 2Ag↓

+ Không có hiện tượng gì là saccarozơ

Đáp án cần chọn là:B

Câu 30: Thông thường nước mía chứa 13% saccarozơ. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía trên thì hàm lượng saccarozơ thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất tinh chế đạt 80%

A. 105 kg

B. 104 kg

C. 110 kg

D. 114 kg

Lời giải

Về lí thuyết thì 1 tấn nước mía chứa 1000.13% = 130 kg saccarozơ

Nhưng hiệu suất = 80% => Lượng saccarozơ thu được là: 130.80% = 104 kg

Đáp án cần chọn là:B

Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
725 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
693 11 1
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
806 8 6
Tải xuống