30 bài tập trắc nghiệm Rượu etylic (có đáp án)

Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 bài tập trắc nghiệm Rượu etylic (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 9 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa.

Mời các bạn đón xem:

Rượu etylic

Câu 1: Tính chất vật lý của rượu etylic là

A. Chất lỏng, không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen, …

B. Chất lỏng, màu hồng, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen, …

C. Chất lỏng, không màu, không tan trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen, …

D. Chất lỏng, không màu, nặng hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen, …

Lời giải:

Tính chất vật lý của rượu etylic là: chất lỏng, không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen, …

Đáp án cần chọn là:A

Câu 2: Công thức cấu tạo của rượu etylic là

A. CH2-CH3-OH

B. CH3-O-CH3

C. CH2-CH2-(OH)2

D. CH3-CH2-OH

Lời giải:

Công thức cấu tạo của rượu etylic là:

CH3-CH2-OH

Đáp án cần chọn là:D

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 8,84 lít

B. 9,60 lít

C. 10,08 lít

D. 13,44 lít

Lời giải:

Số mol của C2H5OH là:

nC2H5OH=13,846= 0,3 mol

Phương trình phản ứng:

C2H5OH+3O2t°2CO2+3H2O0,3                            0,6

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCO2 = 0,6 mol

Thể tích khí CO2 thu được ở đktc là:

V = 0,6.22,4 = 13,44 lít.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 4: Tính chất hóa học của rượu etylic là

A. Tác dụng với axit axetic

B. Tác dụng với kim loại mạnh như K, Na, …

C. Phản ứng cháy

D. Cả A, B, C đều đúng

Lời giải:

Tính chất hóa học của rượu etylic là

+ Tác dụng với axit axetic

C2H5OH + CH3COOHH2SO4, t°CH3COOC2H5 + H2O

+ Tác dụng với kim loại mạnh như K, Na, …

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

+ Phản ứng cháy

C2H6O + 3O2t°2CO2 + 3H2O

Đáp án cần chọn là:D

Câu 5: Độ rượu là

A. Số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước

B. Số ml nước có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước

C. Số gam rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước

D. Số gam nước có trong 100 gam hỗn hợp rượu với nước

Lời giải:

Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 6: Khối lượng C2H5OH cần lấy để tác dụng hết với 20 gam kim loại Na là

A. 20 gam

B. 30 gam

C. 40 gam

D. 60 gam

Lời giải:

Số mol của Na là:

nNa=2023(mol)

Phương trình phản ứng:

2C2H5OH+Na2C2H50Na+H22023              2023

Theo phương trình phản ứng ta có:

nC2H5OH=2023(mol)

Khối lượng C2H5OH cần dùng là:

mC2H5OH=2023.46 = 40 gam.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 7: Trong phân tử rượu etylic, nhóm nào gây nên tính chất đặc trưng của nó?

A. Nhóm –CH3

B. Nhóm CH3-CH2-

C. Nhóm –OH

D. Cả phân tử

Lời giải:

Trong phân tử rượu etylic, nhóm gây nên tính chất đặc trưng của nó là: nhóm –OH

Đáp án cần chọn là:C

Câu 8: Ứng dụng của rượu etylic là

A. Làm nguyên liệu sản xuất axit axetic, dược phẩm, cao su tổng hợp, các loại đồ uống

B. Làm nhiên liệu cho động cơ, nhiên liệu cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm

C. Làm dung môi pha vecni, nước hoa

D. Cả A, B, C đều đúng

Lời giải:

Ứng dụng của rượu etylic là

+ Làm nguyên liệu sản xuất axit axetic, dược phẩm, cao su tổng hợp, các loại đồ uống.

+ Làm nhiên liệu cho động cơ, nhiên liệu cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm.

+ Làm dung môi pha vecni, nước hoa.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 9: Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam rượu etylic nguyên chất là

A. 16,8 lít

B. 20,2 lít

C. 17,8 lít

D. 18,9 lít

Lời giải:

Số mol của C2H5OH là:

nC2H5OH=11,546= 0,25 mol

Phương trình phản ứng:

C2H5OH+3O2t°2CO2+3H2O0,25          0,75

Theo phương trình phản ứng ta có:

nO2 = 0,75 mol

Vậy thể tích khí oxi (đktc) cần dùng là:

VO2= 0,75.22,4 = 16,8 lít.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 10: Muốn điều chế 100 ml rượu etylic người ta dùng

A. 35 ml rượu nguyên chất với 65 ml nước

B. 65 ml rượu etylic nguyên chất hòa với 35 ml nước

C. 100 ml rượu etylic nguyên chất có 65 ml nước

D. 100 ml nước hòa với có 65 ml rượu nguyên chất

Lời giải:

Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

Muốn điều chế 100 ml rượu etylic người ta dùng 65 ml rượu etylic nguyên chất hòa với 35 ml nước

Đáp án cần chọn là:B

Câu 11: Nhận xét nào đúng về nhiệt độ sôi của rượu etylic

A. Rượu etylic sôi ở 78,3°

B. Rượu etylic sôi ở 45°

C. Nhiệt độ sôi của rượu etylic cao hơn nhiệt độ sôi của nước

D. Rượu etylic sôi ở 100°

Lời giải:

Nhiệt độ sôi của rượu etylic là 78,3o

Đáp án cần chọn là:A

Câu 12: Cho 18,4 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là

A. 2,24 lít

B. 4,48 lít

C. 3,36 lít

D. 5,60 lít

Lời giải:

Số mol của C2H5OH là:

nC2H5OH=18,446= 0,4 mol

Phương trình phản ứng:

2C2H5OH+2K2C2H5OK+H20,4                                             0,2

Theo phương trình phản ứng ta có:

nH2 = 0,2 mol

Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là:

VH2= 0,2.22,4 = 4,48 lít.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 13: Rượu etylic được điều chế từ nguồn nào sau đây?

A. Tinh bột

B. Glucozơ

C. Etilen

D. Cả A, B, C đều đúng

Lời giải:

Rượu etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột, glucozơ hoặc cộng nước vào etilen.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 14: Hòa tan 30 ml rượu etylic nguyên chất vào 120 ml nước cất thu được

A. 20°

B. 30°

C. 40°

D. 50°

Lời giải:

Độ rượu = VrVr+H2O.100

Độ rượu = 3030+120.100=20°

Đáp án cần chọn là:A

Câu 15: Cho các phát biểu sau:

(1) Trong phân tử rượu etylic có một nguyên tử hiđro không liên kết với nguyên tử cacbon mà liên kết với nguyên tử oxi, tạo ra nhóm –OH.

(2) Rượu etylic tác dụng với axit axetic thu được este.

(3) Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.

(4) Nhiệt độ sôi của rượu etylic cao hơn nhiệt độ sôi của nước.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Số phát biểu đúng là (1), (2), (3)

Phát biểu (4) sai vì nhiệt độ sôi của rượu etylic là 78,3°

Đáp án cần chọn là:C

Câu 16: Công thức cấu tạo của rượu etylic là

A. CH2 – CH3 – OH.

B. CH3 – O – CH3.

C. CH2 – CH2 – OH2.

D. CH3 – CH2 – OH.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:D

Câu 17: Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Rượu etylic là chất lỏng, không màu.

B. Rượu etylic tan vô hạn trong nước.

C. Rượu etylic có thể hòa tan được iot.

D. Rượu etylic nặng hơn nước.

Lời giải:

D sai vì rượu etylic nhẹ hơn nước.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 18: Nhận xét nào đúng về nhiệt độ sôi của rượu etylic?

A. Rượu etylic sôi ở 100°C.

B. Nhiệt độ sôi của rượu etylic cao hơn nhiệt độ sôi của nước.

C. Rượu etylic sôi ở 45°C.

D. Rượu etylic sôi ở 78,3°C.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:D

Câu 19: Độ rượu là

A. số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

B. số ml nước có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

C. số gam rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

D. số gam nước có trong 100 gam hỗn hợp rượu với nước.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:A

Câu 20: Trong 100 ml rượu 40° có chứa

A. 40 ml nước và 60 ml rượu nguyên chất.

B. 40 ml rượu nguyên chất và 60 ml nước.

C. 40 gam rượu nguyên chất và 60 gam nước.

D. 40 gam nước và 60 gam rượu nguyên chất.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:B

Câu 21: Để phân biệt hai chất lỏng không màu là benzen và rượu etylic ta dùng

A. sắt.

B. đồng

C. natri.

D. kẽm.

Lời giải:

Sử dụng kim loại Na

+ Mẩu Na tan dần, có khí thoát ra → rượu etylic

  2CH3 – CH2 – OH + 2Na → 2CH3 – CH2 – ONa + H2

+ Không có hiện tượng xuất hiện → benzen

Đáp án cần chọn là:C

Câu 22: Rượu etylic tác dụng được với dãy hóa chất là

A. NaOH; Na; CH3COOH; O2.

B. Na; K; CH3COOH; O2.

C. C2H4; K; CH3COOH; Fe.

D. Ca(OH)2; K; CH3COOH; O2.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:B

Câu 23: Cho 11,2 lít khí etilen (ở đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric đặc làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là

A. 40%.

B. 40%.

C. 50%.

D. 60%.

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 (có đáp án): Rượu etylic

Khối lượng rượu etylic thu được theo lý thuyết là: mLT = 0,5.46 = 23 gam.

Hiệu suất phản ứng là:

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 (có đáp án): Rượu etylic

Đáp án cần chọn là:A

Câu 24: Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là

A. 2,8 lít.

B. 5,6 lít.

C. 8,4 lít.

D. 11,2 lít.

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 (có đáp án): Rượu etylic

Vậy Vkhí = 0,25.22,4 = 5,6 lít.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 25: Hòa tan 30 ml rượu etylic nguyên chất vào 90 ml nước cất thu được

A. rượu etylic có độ rượu là 20°.

B. rượu etylic có độ rượu là 25°.

C. rượu etylic có độ rượu là 30°.

D. rượu etylic có độ rượu là 35°.

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 (có đáp án): Rượu etylic

Đáp án cần chọn là:B

Câu 26: Cho rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4.

Lời giải

Rượu etylic nguyên chất là C2H5OH => chỉ xảy ra 1 phản ứng với K

2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2 ↑

Đáp án cần chọn là:A

Câu 27: Cho rượu etylic 80o tác dụng với natri dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là

A. 1

B. 2.

C. 3

D. 4.

Lời giải

Rượu etylic 80o gồm C2H5OH và H2O => Na phản ứng với H2O trước, sau đó phản ứng với C2H5OH

=> có 2 phản ứng xảy ra

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

Đáp án cần chọn là:B

Câu 28: Dãy gồm tất cả các chất đều có khả năng tác dụng với rượu etylic là

A. KOH, Na, CH3COOH, O2.

B. Na, C2H4, CH3COOH, O2.

C. Na, K, CH3COOH, O2.

D. Ca(OH)2, K, CH3COOH, O2.

Lời giải

Dãy gồm tất cả các chất đều có khả năng tác dụng với rượu etylic là: Na, K, CH3COOH, O2.

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2

C2H5OH + CH3COOH Bài tập về rượu etylic CH3COOC2H5 + H2O

C2H5OH + 3O2Bài tập về rượu etylic2CO2 + 3H2O

Đáp án cần chọn là:C

Câu 29: Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic nguyên chất là

A. 5,60

B. 22,4

C. 8,36

D. 20,16

Lời giải

Bài tập về rượu etylic

C2H5OH + 3O2Bài tập về rượu etylic2CO2 + 3H2O

 0,3 mol → 0,9 mol

⇒ VO2 = 0,9.22,4 = 20,16

Đáp án cần chọn là:D

Câu 30: Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là

A. 2,8 lít

B. 5,6 lít.   

C. 8,4 lít

D. 11,2 lít.

Lời giải

Bài tập về rượu etylic

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

  0,5 mol                     →               0,25 mol

⇒ VH2 = 0,25.22,4 = 5,6

Đáp án cần chọn là: B

Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
0.9 K 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
863 11 2
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.2 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 6
Tải xuống