Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 bài tập trắc nghiệm Axit axetic (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 9 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa.
Mời các bạn đón xem:
Axit axetic
Câu 1: Axit axetic có tính axit vì trong phân tử có chứa
A. Hai nguyên tử
B. Nhóm –OH
C. Nhóm –OH và nhóm C = O
D. Nhóm –OH kết hợp với nhóm C = O tạo thành nhóm COOH
Lời giải:
Axit axetic có tính axit vì trong phân tử có chứa nhóm –OH kết hợp với nhóm C = O tạo thành nhóm COOH
Đáp án cần chọn là:D
Câu 2: Tính chất vật lý của axit axetic là
A. Chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước
B. Chất khí, không màu, vị chua, không tan trong nước
C. Chất lỏng, không màu, không vị, tan vô hạn trong nước
D. Chất lỏng, màu xanh, không vị, tan vô hạn trong nước
Lời giải:
Tính chất vật lý của axit axetic là: Chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
Đáp án cần chọn là:A
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam natri vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là
A. 0,56 lít
B. 3,36 lít
C. 1,12 lít
D. 2,24 lít
Lời giải:
Số mol Na là:
nNa = = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
= 0,05 mol
Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là
= 0,05.22,4 = 1,12 lít
Đáp án cần chọn là:C
Câu 4: Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?
A. CH3OH
B. CH2=CH2
C. CH3CH2OH
D. CH3COOH
Lời giải:
Chất làm đổi màu quỳ tím là: CH3COOH vì CH3COOH có tính axit làm quỳ tím hóa đỏ.
Đáp án cần chọn là:D
Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, axit axetic được điều chế từ
A. Oxi hóa butan
B. Lên men rượu etylic
C. Natri axetat và H2SO4
D. Natri axetat và HCl
Lời giải:
Trong phòng thí nghiệm, axit axetic được điều chế từ natri axetat và H2SO4
Phương trình phản ứng:
2CH3COONa + H2SO4 → 2CH3COOH + Na2SO4
Đáp án cần chọn là:C
Câu 6: Trung hòa 200 ml dung dịch axit axetic 0,25M bằng dung dịch NaOH 0,25M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là
A. 0,1 lít
B. 0,2 lít
C. 0,3 lít
D. 0,4 lít
Lời giải:
Số mol của CH3COOH là:
= 0,05 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
nNaOH = 0,05 mol
Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là:
V = = 0,2 lít
Đáp án cần chọn là:B
Câu 7: Công thức phân tử của axit axetic là
A. CH2O2
B. C2H6O2
C. C2H4O2
D. C2H4O
Lời giải:
Công thức phân tử của axit axetic là C2H4O2.
Đáp án cần chọn là:C
Câu 8: Ứng dụng của axit axetic là
A. Pha giấm ăn.
B. Điều chế dược phẩm, thuốc diệt cỏ, diệt côn trùng, phẩm nhuộm.
C. Điều chế tơ sợi nhân tạo.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Lời giải:
Ứng dụng của axit axetic là:
+ Pha giấm ăn,
+ Điều chế dược phẩm, thuốc diệt cỏ, diệt côn trùng, phẩm nhuộm,
+ Điều chế tơ sợi nhân tạo.
Đáp án cần chọn là:D
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg vào dung dịch CH3COOH, sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí H2 ở đktc. Giá trị của V là
A. 4,48 lít
B. 5,60 lít
C. 3,36 lít
D. 9,80 lít
Lời giải:
Số mol của Mg là:
nMg = = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
= 0,2 mol
Thể tích khí H2 là:
V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Đáp án cần chọn là:A
Câu 10: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ
A. 2% - 5%
B. 6% - 10%
C. 10% - 15%
D. 16% - 18%
Lời giải:
Giấm ăn là dung dịch axit axetix có nồng độ từ 2% - 5%
Đáp án cần chọn là:A
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 20 gam CaCO3 vào đung dịch CH3COOH. Thể tích CO2 thoát ra ở đktc là
A. 1,12 lít
B. 5,6 lít
C. 4,48 lít
D. 13,44 lít
Lời giải:
Số mol của CaCO3 là:
= 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
= 0,2 mol
Thể tích CO2 thoát ra ở đktc là
= 0,2.22,4 = 4,48 lít
Đáp án cần chọn là:C
Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng:
CH3COOH + Na→CH3COONa + H2
Tổng hệ số các chất (là các số nguyên, tối giản) trong phản ứng trên là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Lời giải:
Phương trình phản ứng:
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
Tổng hệ số các chất trong phương trình phản ứng trên là:
2 + 2 + 2 + 1 = 7
Đáp án cần chọn là:C
Câu 13: Cho 8 gam NaOH tác dụng hết với dung dịch CH3COOH, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 14,6 gam
B. 16,4 gam
C. 18,6 gam
D. 19,8 gam
Lời giải:
Số mol của NaOH là:
nNaOH = = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
(mol)
Khối lượng của CH3COONa là:
m = 0,2.82 = 16,4 gam
Đáp án cần chọn là:B
Câu 14: Axit axetic là
A. Axit yếu
B. Bazơ yếu
C. Bazơ mạnh
D. Axit mạnh
Lời giải:
Axit axetic là axit yếu.
Đáp án cần chọn là:A
Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong công nghiệp, axit axetic được điều chế từ butan C4H10.
(2) Trong phân tử axit axetic có nhóm –COOH làm cho phân tử có tính axit.
(3) Axit axetic tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
(4) Axit axetic có tính chất của một axit.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Các phát biểu (1), (2), (3), (4) đều đúng.
Đáp án cần chọn là:D
Câu 16: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ
A. trên 10 %.
B. dưới 2 %.
C. từ 2% - 5%.
D. từ 5% - 10%.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:C
Câu 17: Phản ứng giữa axit axetic với dung dịch bazơ thuộc loại
A. phản ứng oxi hóa - khử.
B. phản ứng hóa hợp.
C. phản ứng phân hủy.
D. phản ứng trung hòa.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:D
Câu 18: Dãy chất tác dụng với axit axetic là
A. ZnO; Cu(OH)2; Cu; CuSO4 ; C2H5OH.
B. CuO; Ba(OH)2; Zn ; Na2CO3 ; C2H5OH.
C. Ag; Cu(OH)2; ZnO ; H2SO4; C2H5OH.
D. H2SO4; Cu(OH)2; C2H5OH; C6H6; CaCO3.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:B
Câu 19: Trong công nghiệp một lượng lớn axit axetic được điều chế bằng cách
A. nhiệt phân metan sau đó làm lạnh nhanh.
B. lên men dung dịch rượu etylic.
C. oxi hóa etan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
D. oxi hóa butan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:D
Câu 20: Để phân biệt dung dịch axit axetic và rượu etylic ta dùng kim loại nào sau đây?
A. Na.
B. Zn.
C. K.
D. Cu.
Lời giải:
Sử dụng kim loại Zn:
+ Mẩu kẽm phản ứng, có khí thoát ra → CH3COOH
PTHH:
Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2
+ Không có hiện tượng gì xuất hiện → C2H5OH.
Đáp án cần chọn là:B
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là
A. 0,56 lít.
B. 1,12 lít.
C. 2,24 lít.
D. 3,36 lít.
Lời giải:
Ta có: nMg = 2,4 : 24 = 0,1 mol
→ Vkhí = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Đáp án cần chọn là:C
Câu 22: Trung hòa 400 ml dung dịch axit axetic 0,5M bằng dung dịch KOH 0,5M. Thể tích dung dịch KOH cần dùng là
A. 100 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 400 ml.
Lời giải:
Ta có: naxit = 0,4.0,5 = 0,2 mol
Đáp án cần chọn là:D
Câu 23: Hòa tan 10 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. Thể tích CO2 thoát ra ( đktc) là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,60 lít.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:A
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 12 gam CuO vào dung dịch CH3COOH 10% . Khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng là
A. 360 gam.
B. 180 gam.
C. 340 gam.
D. 120 gam.
Lời giải:
Khối lượng axit axetic có trong dung dịch là: maxit = 0,3.60 = 18 gam.
Khối lượng dung dịch axit axetic là:
Đáp án cần chọn là:B
Câu 25: Cho 0,2 mol axit axetic tác dụng với lượng dư rượu etylic đun nóng và có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (giả sử hiệu suất 100%) khối lượng etyl axetat là
A. 8,8 gam
B. 88 gam
C. 17,6 gam
D. 176 gam
Lời giải:
Khối lượng etyl axetat là: m = 0,2.88 = 17,6 gam.
Đáp án cần chọn là:C
Câu 26: Cho các chất sau: ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe. Số chất có thể tác dụng với dung dịch axit axetic là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải
Các chất có thể tác dụng với axit axetic là: ZnO, KOH, Na2CO3, Fe.
2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + 2H2O
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O
2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2
Đáp án cần chọn là:D
Câu 27: Tổng hệ số trong phương trình phản ứng cháy của axit axetic là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Lời giải
Phản ứng cháy của axit axetic là:
CH3COOH + 2O2 2CO2 + 2H2O
=> tổng hệ số là: 1 + 2 + 2 + 2 = 7
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Giấm ăn là dung dịch của axit axetic trong nước, trong đó nồng độ axit axetic từ 2-5%. Lượng axit axetic tối thiểu có trong 1 lít giấm ăn (Dgiấmăn = 1,01 g/ml) là
A. 2,20 gam
B. 20,2 gam
C. 12,2 gam
D. 19,2 gam
Lời giải
Ta có: Vgiấmăn = 1 lít = 1000 ml
=> khối lượng giấm ăn là: mgiấmăn = Vgiấmăn . Dgiấmăn = 1000.1,01 = 1010 gam
Mà trong dung dịch giấm ăn nồng độ axit axetic từ 2-5%
=> khối lượng axit axetic là: 1010.2% ≤ mgiấmăn ≤ 1010.5%
=> 20,2 ≤ mgiấmăn ≤ 50,5 gam
Xét 4 đáp án chỉ có 20,2 gam thỏa mãn
Đáp án cần chọn là:B
Câu 29: Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam CH3CH2OH thu được 55 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng là
A. 50,5%
B. 25%
C. 62,5%
D. 80%
Lời giải
PTHH: CH3COOH + C2H5OH CH3-COOC2H5 + H2O
Theo PTHH, vì lượng C2H5OH dư nên lượng CH3COOC2H5 theo lí thuyết phải tính theo lượng CH3COOH.
Theo lí thuyết số mol CH3COOH phản ứng là 1 mol
=> khối lượng CH3COOC2H5 thu được theo lí thuyết = 1.88 = 88 gam
Thực tế chỉ thu được 55 gam
=> hiệu suất phản ứng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30: Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 10%, thu được dung dịch có nồng độ 10,25%. Giá trị của a là
A. 20
B. 15
C. 30
D. 25
Lời giải
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Gọi khối lượng dung dịch CH3COOH và NaOH lần lượt là m1 và m2 gam
Ta có:
Theo phản ứng: nCH3COOH = nNaOH = nCH3COONa
Dung dịch muối thu được là CH3COONa
Vì phản ứng không sinh ra kết tủa hay khí bay đi => khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
mddtrướcpứ = mddsaupứ = m1 + m2
=> 20,5.m2 = 10,25.(m1 + m2) => m1 = m2
Thay vào (1) => a = 15
Đáp án cần chọn là: B
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.