Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 bài tập trắc nghiệm Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 9 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa.
Mời các bạn đón xem:
Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Bài 1: Hiđrocacbon X có 83,33% khối lượng Cacbon. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Lời giải
X là hiđrocacbon => X chỉ chứa C và H
Gọi CTPT của X có dạng CxHy (y ≤ 2x + 2)
=> %mH = 100% - %mC = 100% - 83,33% = 16,67%
=> x : y =
=> CTPT của X có dạng: (C5H12)n hay C5nH12n
Vì y ≤ 2x + 2 => 12n ≤ 5n + 7 => n ≤ 1 => n = 1
=> CTPT của X là C5H12
Ta có: ∆ = = 0 => C5H12 là hiđrocacbon no, mạch hở
Các CTCT của X là:
Đáp án cần chọn là:B
Bài 2: Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A thu được 5,4 gam nước. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Công thức phân tử của A là
A. C2H6
B. C3H8
C. C2H4
D. CH3
Lời giải
Hợp chất hữu có A có 2 nguyên tố, khi đốt cháy thu được nước => A chứa C và H
nH = 2.nH2O = 0,6 mol
Vì A chỉ chứa C và H => mA = mC + mH = 3 - 0,6 = 2,4 gam
=> nC = = 0,2 mol
=> nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
=> Công thức đơn giản nhất của A là (CH3)n
M = 30 => n = 2
=> CTPT của A là C2H6
Đáp án cần chọn là:A
Bài 3: Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Trong thực phẩm, vitamin A tồn tại ở dạng chính là retinol (chứa C, H, O) trong đó thành phần % khối lượng H và O tương ứng là 10,49% và 5,594%. Biết CTPT của retinol là:
A. C18H30O
B. C22H26O
C. C21H18O
D. C20H30O
Lời giải
Vì A chỉ chứa C, H và O
=> %mC = 100% - %mH - %mO = 100% - 10,49% - 5,594% = 83,916%
=> x : y : z =
= 6,993 : 10,49 : 0,349 = 20 : 30 : 1
Vì renitol chứa một nguyên tử O => z = 1
=> x = 20 và y = 30
=> CTPT của retinol là C20H30O
Đáp án cần chọn là:D
Bài 4: Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Biết trong Y chỉ chứa 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của Y là
A. C2H6O
B. C4H8O
C. C3H6O
D. C3H8O.
Lời giải
Gọi CTPT của Y có dạng CxHyO
Vì đầu bài chỉ cho các tỉ lệ, không cho số mol cụ thể => giả sử đốt cháy 1 mol Y
CxHyO + O2xCO2 + H2O
1 mol → mol → x mol → mol
Phản ứng thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau => x = (1)
Số mol oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y => =4 (2)
Thay (1) vào (2) ta có: = 4 => 1,5y – 1 = 8 => y = 6
Thay y = 6 vào (1) => x = 3
=> CTPT của Y là C3H6O
Đáp án cần chọn là:C
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,42 gam hợp chất hữu cơ X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2 và H2O) lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc dư, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) và bình (2) tăng lần lượt là 0,54 gam và 1,32 gam. Biết rằng 0,42 gam X chiếm thể tích hơi bằng thể tích của 0,192 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C5H10O
B. C5H10
C. C4H6O
D. C3H2O2.
Lời giải
Cho hỗn hợp sản phẩm qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, dư => H2O bị giữ lại
=>mH2O = 0,54 gam => nH2O = 0,03 mol => nH (trong X) = 2.nH2O = 0,06
Cho qua bình (2) đựng KOH dư => CO2 bị giữ lại
=>mCO2 = 1,32 gam => nCO2 = 0,03 mol => nC = nCO2 = 0,03
Vì đốt cháy X chỉ thu được CO2 và H2O => X gồm C, H và có thể có O
Ta có: mC + mH = 0,03.12 + 0,06 = 0,42 = mX
=> trong X không chứa O
=> nC : nH = 0,03 : 0,06 = 1 : 2
=> CTĐGN của X là CH2 => CTPT của X có dạng (CH2)n
0,42 gam X chiếm thể tích hơi bằng thể tích của 0,192 gam O2
=> nX =
=> MX= 70 => 14n = 70 => n = 5
=> CTPT X là C5H10
Đáp án cần chọn là:B
Bài 6: Có bao nhiêu CTPT hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 30?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Lời giải
Tỉ khối hơi so với H2 bằng 30 => M = 30.2 = 60
Gọi CTPT của X có dạng CxHyOz
=> M = 12x + y + 16z = 60 (1)
=> 16z < 60 => z < < 3,75
TH1: z = 1, thay vào (1) => 12x + y = 44 (2)
+) x = 1, thay vào (2) => y = 44 – 12 = 32 (loại)
+) x = 2, thay vào (2) => y = 44 – 12.2 = 20 (loại)
+) x = 3, thay vào (2) => y = 8 (thỏa mãn X là C3H8O)
TH2: z = 2, thay vào (1) => 12x + y = 28 (3)
+) x = 1 => y = 28 – 12 = 16 (loại)
+) x = 2 => y = 28 – 12.2 = 4 (thỏa mãn X là C2H4O2)
TH3: z = 3, thay vào (1) => 12x + y = 12 => loại vì x và y đều ≥ 1
Vậy có 2 CTPT thỏa mãn đầu bài
Đáp án cần chọn là:C
Bài 7: Axit axetic có công thức là C2H4O2. Phần trăm nguyên tố C trong phân tử axit axetic là
A. 30%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%
Lời giải
Khối lượng mol của C2H4O2 là:
MC2H4O2 = 12.2 + 4 + 16.2 = 60
Đáp án cần chọn là:B
Bài 8: Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ A là CH2Cl. Biết MA = 99. CTPT của A là
A. CH2Cl2
B. C2H4Cl2
C. CHCl3
D. C2H2Cl3
Lời giải
+) CTĐGN là CH2Cl => CTPT: (CH2Cl)n
+) Vì MA = 99 => (12 + 2 + 35,5).n = 99 => n = 2
=> CTPT: C2H4Cl2
Đáp án cần chọn là:B
Bài 9: Hợp chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó %mC = 48,65% và %mH = 8,11%. Biết khối lượng mol phân tử của A là 74. Xác định CTPT của A
A. C2H4O2
B. C2H4O
C. C3H6O
D. C3H6O2
Lời giải
Gọi công thức đơn giản nhất là CxHyOz
%mO = 100% - %mC - %mH = 43,24%
Ta có:
=> x : y : z = 1,5 : 3 : 1 = 3 : 6 : 2
=> CTĐGN của A là C3H6O2
=> CTPT của A dạng (C3H6O2)n
MA = 74 = (12.3 + 6 + 16.2).n => n = 1
=> CTPT: C3H6O2
Đáp án cần chọn là:D
Bài 10: Một hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với CTPT. CTPT X là:
A. C7H8O
B. C8H10O
C. C6H6O2
D. C7H8O2.
Lời giải
Gọi CTPT của X là CxHyOz
=> CTPT của X là C7H8O (vì CTPT trùng với CTĐGN)
Đáp án cần chọn là:A
Câu 11: Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết
A. Ion
B. Hiđro
C. Kim loại
D. Cộng hóa trị
Lời giải:
Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.
Đáp án cần chọn là:D
Câu 12: Phân loại mạch cacbon gồm
A. Mạch không phân nhánh (mạch thẳng)
B. Mạch nhánh
C. Mạch vòng
D. Cả A, B, C đều đúng
Lời giải:
Có 3 loại mạch cacbon: mạch không phân nhánh (mạch thẳng), mạch nhánh và mạch vòng.
Đáp án cần chọn là:D
Câu 13: Một hợp chất X chứa 2 nguyên tố C, H có tỉ lệ khối lượng là mC : mH = 6 : 1. Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 56. Công thức phân tử của hợp chất X là
A. C5H10
B. C3H6
C. C5H9
D. C4H8
Lời giải:
Gọi công thức phân tử của hợp chất X là: CxHy
Ta có
Suy ra công thức đơn giản của hợp chất X là: CH2
Công thức phân tử của hợp chất X có dạng (CH2)n
MX = 56 = n.(12 + 2), suy ra n = 4
Vậy công thức phân tử của hợp chất X là: C4H8
Đáp án cần chọn là:D
Câu 14: Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết
A. Thành phần phân tử
B. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
C. Thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
D. Thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác
Lời giải:
Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Đáp án cần chọn là:C
Câu 15: Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là
A. I
B. II
C. III
D. IV
Lời giải:
Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là IV.
Đáp án cần chọn là:D
Câu 16: Đốt cháy một hợp chất hữu cơ Y thu được hơi nước và khí cacbonic, khí nitơ. Trong hợp chất hữu cơ Y chắc chắn có chứa các nguyên tố nào?
A. C, H, O
B. C, H, P
C. C, H, S
D. C, H, N
Lời giải:
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ Y thu được hơi nước và khí cacbonic, khí nitơ. Trong hợp chất hữu cơ Y chắc chắn có chứa các nguyên tố: C, H, N
Đáp án cần chọn là:D
Câu 17: Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?
A. Theo đúng hóa trị
B. Theo đúng số oxi hóa
C. Theo một thứ tự nhất định
D. Theo đúng hóa trị và một thứ tự nhất định
Lời giải:
Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và một thứ tự nhất định.
Đáp án cần chọn là:D
Câu 18: Một hợp chất hữu cơ có công thức C3H7Cl, có số công thức cấu tạo là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Có hai công thức cấu tạo là:
Đáp án cần chọn là:B
Câu 19: Hãy cho biết công thức cấu tạo dưới đây là của hợp chất nào?
A. C4H8
B. C5H10
C. C4H10
D. C6H10
Lời giải:
Công thức cấu tạo trên là của hợp chất nào: C4H10
Đáp án cần chọn là:C
Câu 20: Một hợp chất A chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng là mC : mH : mO = 18 : 3 : 16. Hợp chất A có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Công thức của hợp chất A là
A. C4H8O2
B. C4H8O
C. C3H6O2
D. C3H6O
Lời giải:
Gọi công thức phân tử của A là: CxHyOz
Ta có
Vậy công thức của hợp chất A là: C3H6O2
Đáp án cần chọn là:C
Câu 21: Số liên kết đơn trong phân tử C4H10 là
A. 10.
B. 13.
C. 14.
D. 12.
Lời giải:
Liên kết trong phân tử C4H10 có thể biểu diễn như sau:
Vậy có 13 liên kết đơn trong phân tử C4H10.
Đáp án cần chọn là:B
Câu 22: Công thức cấu tạo dưới đây là của hợp chất nào?
A. C2H5Cl
B. C3H6Cl
C. C4H8Cl
D. C2H6Cl
Lời giải:
Công thức cấu tạo trên là của hợp chất: C2H5Cl
Đáp án cần chọn là:A
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV, hiđro có hóa trị I, oxi có hóa trị II.
(2) Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.
(3) Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
(4) Có 2 loại mạch cacbon: mạch không phân nhánh (mạch thẳng), mạch nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Số phát biểu đúng là (1), (2), (3)
Phát biểu (4) sai vì có 3 loại mạch cacbon: mạch không phân nhánh (mạch thẳng), mạch nhánh và mạch vòng.
Đáp án cần chọn là:C
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O, biết rằng khối lượng mol của chất hữu cơ X là 44. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ X
A. CH3O
B. C2H4O
C. C3H6O
D. C2H6O
Lời giải:
Gọi công thức tổng quát của chất hữu cơ X là: CxHyOz
Số mol của CO2 là: = 0,2 mol
Suy ra nC = 0,2 mol
mC = 0,2.12 = 2,4 gam
Số mol của H2O là: = 0,2 mol
Suy ra nH = 0,2.2 = 0,4
mH = 0,4.1 = 0,4 gam
Ta có: mX = mC + mH + mO
mO = 4,4 – (2,4 + 0,4) = 1,6 gam
Nên nO = = 0,1 mol
Suy ra x : y : z = 0,2 : 0,4 : 0,1 = 2 : 4 : 1
Công thức đơn giản nhất của X là: (C2H4O)n
Khối lượng mol của chất hữu cơ X là 44
MX = (12.2 + 4 + 16).n = 44
Suy ra n = 1
Vậy công thức phân tử của chất hữu cơ X là: C2H4O
Đáp án cần chọn là:B
Câu 25: Công thức cấu tạo của C3H8 là
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Công thức cấu tạo của C3H8 là:
Đáp án cần chọn là:A
Câu 26: Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là
A. I.
B. IV.
C. III.
D. II.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:B
Câu 27: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là
A. mạch vòng.
B. mạch thẳng, mạch nhánh.
C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
D. mạch nhánh.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:C
Câu 28: Công thức cấu tạo dưới đây là của hợp chất nào?
A. C2H4Br
B. CH3Br
C. C2H5Br2
D. C2H5Br
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:D
Câu 29: Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết
A. thành phần phân tử.
B. trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:C
Câu 30: Số liên kết đơn trong phân tử C4H10 là
A. 10.
B. 13.
C. 14.
D. 12.
Lời giải:
Liên kết trong phân tử C4H10 có thể biểu diễn như sau:
Vậy có 13 liên kết đơn trong phân tử C4H10.
Đáp án cần chọn là:B
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.