30 bài tập trắc nghiệm Etilen (có đáp án)

Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 bài tập trắc nghiệm Etilen (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 9 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa.

Mời các bạn đón xem:

Etilen

Câu 1: Tính chất vật lí của etilen là

A. Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

B. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

C. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.

D. Chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước và nhẹ hơn không khí.

Lời giải:

Tính chất vật lí của etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 2: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của etilen?

A. Điều chế P.E.

B. Điều chế rượu etylic và axit axetic.

C. Dùng để kích thích trái cây mau chín.

D. Điều chế khí gas.

Lời giải:

Ứng dụng của etilen là:

+ Etilen dùng để điều chế axit axetic, rượu etylic, đicloetan, polime (PE, PVC), …

+ Etilen dùng kích thích quả mau chín.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen ở đktc cần dùng V lít khí oxi ở đktc. Giá trị của V là

A. 11,20 lít

B. 12,56 lít

C. 13,44 lít

D. 14,65 lít

Lời giải:

Số mol của C2H4 là:

 nC2H4=4,4822,4=0,2mol

Phương trình phản ứng:

C2H4+3O2t°2CO2+2H2O0,2         0,6                 mol

Theo phương trình phản ứng ta có

 nO2 = 0,6 mol

Vậy thể tích O2 cần dùng là:

V = 0,6.22,4 = 13,44 lít.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 4: Trong phân tử etilen giữa 2 nguyên tử cacbon có

A. một liên kết ba.

B. một liên kết đơn.

C. hai liên kết đôi.

D. một liên kết đôi.

Lời giải:

Công thức cấu tạo etilen: CH2 = CH2.

Trong phân tử etilen giữa 2 nguyên tử cacbon có một liên kết đôi.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 5: Phản ứng đặc trưng của etilen là

A. Phản ứng cháy.

B. Phản ứng thế.

C. Phản ứng cộng.

D. Phản ứng phân hủy.

Lời giải:

Phản ứng đặc trưng của etilen là phản ứng cộng

Phương trình phản ứng minh họa:

CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br

Đáp án cần chọn là:C

Câu 6: Đốt cháy 8,4 gam etilen bằng oxi, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là

A. 10,08 lít

B. 13,44 lít

C. 11,56 lít

D. 12,56 lít

Lời giải:

Số mol của C2H4 là:

nC2H4=8,428=0,3mol

Phương trình phản ứng:

C2H4+3O2t°2CO2+2H2O0,3                      0,6mol

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCO2 = 0,6 mol

Vậy thể tích khí CO2 thu được là:

V = 0,6.22,4 = 13,44 lít.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 7: Etilen có các tính chất hóa học sau

A. Tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng với thuốc tím, phản ứng cháy.

B. Chỉ tham gia phản ứng thế và phản ứng với dung dịch thuốc tím.

C. Chỉ tham gia phản ứng cháy.

D. Chỉ tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, không tham gia phản ứng cháy.

Lời giải:

Etilen có các tính chất hóa học sau tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng với thuốc tím, phản ứng cháy…

Đáp án cần chọn là:A

Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, etilen thường được điều chế bằng cách

A. Nung nóng etan để tách hiđro.

B. Tách từ khí dầu mỏ.

C. Tách nước của ancol etylic.

D. Cracking dầu mỏ.

Lời giải:

Trong phòng thí nghiệm, etilen thường được điều chế bằng cách tách nước của ancol etylic.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 9: Cho 14 gam etilen vào dung dịch brom thấy dung dịch vừa đủ mất màu, khối lượng brom tham gia phản ứng là

A. 80 gam

B. 40 gam

C. 60 gam

D. 50 gam

Lời giải:

Số mol của C2H4 là:

nC2H4=1428=0,5mol

Phương trình phản ứng:

C2H4+Br2C2H4Br20,5        0,5

Theo phương trình phản ứng ta có:

nBr2 = 0,5 mol

Vậy khối lượng brom tham gia phản ứng là:

mBr2= 0,5.160 = 80 gam.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 10: Trong quá trình chín trái cây đã thoát ra một lượng nhỏ khí nào sau đây?

A. Etan

B. Metan

C. Axetilen

D. Etilen

Lời giải:

Trong quá trình chín trái cây đã thoát ra một lượng nhỏ khí etilen.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 11: Sản phẩm trùng hợp etilen là

A. Polietilen

B. Polivinyl clorua

C. Poliepilen

D. Polipropilen

Lời giải:

Sản phẩm trùng hợp etilen là: Polietilen

Ở điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp suất, xúc tác) các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo ra chất có kích thước và khối lượng rất lớn gọi là polietilen (PE).

Phương trình phản ứng:

nCH2=CH2+...t°, p, xt-CH2-CH2n

Đáp án cần chọn là:A

Câu 12: Thể tích etilen cần dùng ở đktc để phản ứng hết với 250 ml dung dịch brom 0,1M là

A. 0,24 lít

B. 0,36 lít

C. 0,48 lít

D. 0,56 lít

Lời giải:

Số mol của Br2 là:

nBr2= 0,25.0,1 = 0,025 mol

Phương trình phản ứng:

C2H4+Br2C2H4Br20,025   0,025

Theo phương trình phản ứng ta có

nC2H4 = 0,025 mol

Vậy thể tích etilen cần dùng ở đktc là:

VC2H4 = 0,025.22,4 = 0,56 lít

Đáp án cần chọn là:D

Câu 13: Khí C2H4 và CH4 có tính chất hóa học giống nhau là

A. Tham gia phản ứng cháy sinh ra khí CO2 và nước.

B. Tham gia phản ứng trùng hợp.

C. Tham gia phản ứng thế với brom khi chiếu sáng.

D. Tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.

Lời giải:

Khí C2H4 và CH4 có tính chất hóa học giống nhau là tham gia phản ứng cháy sinh ra khí CO2 và nước.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 14: Đốt cháy 2,8 gam etilen bằng oxi, sau phản ứng thu được m gam khí CO2. Giá trị của m là

A. 6,4 gam.

B. 7,9 gam.

C. 8,8 gam.

D. 9,6 gam.

Lời giải:

Số mol của C2H4 là:

nC2H4=2,828 = 0,1 mol

Phương trình phản ứng:

C2H4+3O2t°2CO2+2H2O0,1                        0,2

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCO2 = 0,2 mol

Vậy khối lượng CO2 thu được là:

m = 0,2.44 = 8,8 gam.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 15: Khi dẫn khí etilen vào dung dịch brom đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy

A. Màu của dung dịch brom không thay đổi

B. Màu của dung dịch brom đậm dần.

C. Màu của dung dịch brom nhạt dần.

D. Màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất kết tủa.

Lời giải:

Khi dẫn khí etilen vào dung dịch brom đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy màu của dung dịch brom nhạt dần.

Phương trình phản ứng:

C2H4+Br2C2H4Br2

Đáp án cần chọn là:C

Câu 16: Trong phân tử etilen giữa hai nguyên tử cacbon có

A. hai liên kết đôi.

B. một liên kết đôi.

C. một liên kết đơn.

D. một liên kết ba.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:B

Câu 17: Etilen có tính chất vật lý nào sau đây?

A. là chất khí không màu, không mùi, tan nhiều trong nước, nhẹ hơn không khí.

B. là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

C. là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

D. là chất khí không màu, mùi hắc, tan trong nước, nặng hơn không khí.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:B

Câu 18: Khi đốt cháy khí etilen thì số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ

A. 2 : 1.

B. 1 : 2.

C. 1 : 3.

D. 1 : 1.

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 37 (có đáp án): Etilen

Khi đốt cháy khí etilen thu được số mol CO2 bằng số mol nước.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 19: Trong quá trình chín trái cây đã thoát ra một lượng nhỏ khí nào sau đây?

A. metan.

B. etan.

C. etilen.

D. axetilen.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:C

Câu 20: Khí CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là

A. tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.

B. tham gia phản ứng thế với brom khi chiếu sáng.

C. tham gia phản ứng trùng hợp.

D. tham gia phản ứng cháy với khí oxi sinh ra khí cacbonic và nước.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:D

Câu 21: Khí metan có lẫn một lượng nhỏ khí etilen. Để thu được metan tinh khiết, ta dẫn hỗn hợp khí qua

A. dung dịch brom.

B. dung dịch phenolphtalein.

C. dung dịch axit clohidric.

D. dung dịch nước vôi trong.

Lời giải:

Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom. Khí etilen phản ứng với brom bị giữ lại trong dung dịch.

CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br.

Khí metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch, thu được metan tinh khiết.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 22: Phản ứng đặc trưng của khí etilen là

A. phản ứng cháy.

B. phản ứng thế.

C. phản ứng cộng.

D. phản ứng phân hủy.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:C

Câu 23: Trong phòng thí nghiệm, người ta đun rượu etylic với chất xúc tác là H2SO4 đặc, ở nhiệt độ 170°C để điều chế khí X. Khí X là

A. Cl2.

B. CH4.

C. C2H4.

D. C2H2.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:C

Câu 24: Trùng hợp 1 mol etilen (với hiệu suất 100 %) ở điều kiện thích hợp thì thu được khối lượng polietilen là

A. 7 gam.

B. 14 gam.

C. 28 gam.

D. 56 gam.

Lời giải:

Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom. Khí etilen phản ứng với brom bị giữ lại trong dung dịch.

CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br.

Khí metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch, thu được metan tinh khiết.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen ở đktc cần dùng lượng oxi (ở đktc) là

A. 11,2 lít.

B. 16,8 lít.

C. 22,4 lít.

D. 33,6 lít.

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 37 (có đáp án): Etilen

Đáp án cần chọn là:B

Bài 26: Hóa chất dùng để tách etilen khỏi hỗn hợp etan và etilen là

A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch HCl

C. dung dịch brom.

D. dung dịch AgNO3.

Lời giải

Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư, etilen bị giữ lại, thu được etan không phản ứng thoát ra ngoài

CH= CH2 + Br2 → CH2Br = CH2Br 

Đáp án cần chọn là:C

Bài 27: Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp?

A. CH4.

B. CH3CH2OH.

C. CH3-CH3.

D. CH2=CH-CH3.

Lời giải

Chất vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp là chất có liên kết đôi (giống etilen)

=> CH= CH-CH3

Đáp án cần chọn là:D

Bài 28: Tính chất vật lí của etilen là

A. Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

B. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

C. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.

D. Chất khí, không màu, không mùi, tan tốt trong nước và nhẹ hơn không khí.

Lời giải

Tính chất vật lí của etilen là: Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 29: Ứng dụng nào sau đây không phải ứng dụng của etilen?

A. Điều chế PE.

B. Điều chế rượu etylic.

C. Điều chế khí ga.

D. Dùng để ủ trái cây mau chín.

Lời giải

Ứng dụng không phải của etilen là: Điều chế khí ga.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 30: Phản ứng cháy giữa etilen và oxi thu được số mol CO2 và số mol H2O sinh ra theo tỉ lệ là:

A. 1 : 1

B. 2 : 1            

C. 1 : 2

D. Kết quả khác

Lời giải

PTHH:  C2H4 + 3O2Bài tập etilen2CO2 + 2H2O

=> tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O là 1 : 1

Đáp án cần chọn là: A

Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
889 11 2
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.2 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 6
Tải xuống