30 bài tập trắc nghiệm Metan (có đáp án)

Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 bài tập trắc nghiệm Metan (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 9 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa.

Mời các bạn đón xem:

Metan

Bài 1: Những phát biểu nào sau đây không đúng? 

1) Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng. 

2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí. 

3) Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất. 

4) Hỗn hợp giữa metan và clo là hỗn hợp nổ. 

5) Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn C-H. 

6) Metan tác dụng với clo ở điều kiện thường.

A. 1, 3, 5.

B. 1, 2, 6.

C. 2, 4, 6.

D. 2, 4, 5

Lời giải

Các phát biểu không đúng: 2, 4, 6

2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí => Sai, khí metan nhẹ hơn không khí.

4) Hỗn hợp giữa Metan và Clo là hỗn hợp nổ => Sai.

6) Metan tác dụng với Clo ở điều kiện thường => Sai, phải có chiếu sáng thì phản ứng mới xảy ra

Đáp án cần chọn là:C

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành lần lượt là

A. 22,4 lít và 22,4 lít.

B. 11,2 lít và 22,4 lít.

C. 22,4 lít và 11,2 lít.

D. 11,2 lít và 22,4 lít.

Lời giải

Bài tập về metan

CH4 + 2O2Bài tập về metanCO2 + 2H2O

0,5  →  1      →    0,5 mol

⇒VO2 = 1.22,4 = 22,4 lít

VCO2 = 0,5.22,4 = 11,2 lít

Đáp án cần chọn là:C

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí metan (đktc). Lấy sản phẩm thu được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 9

B. 10

C. 12

D. 15

Lời giải

Bài tập về metan

CH4 + 2O2Bài tập về metan CO2 + 2H2O

0,15              →        0,15 mol

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,15 mol       →         0,15 mol

mCaCO3 = 0,15.100 = 15 gam

Đáp án cần chọn là:D

Bài 4: Cho 2,24 lít khí metan (đktc) phản ứng hoàn toàn với V lít khí Cl2 cùng điều kiện thu được chất A và HCl. Biết clo chiếm 83,53% khối lượng của A. Giá trị của V là

A. 2,24.

B. 4,48.

C. 3,36.

D. 6,72.

Lời giải

Bài tập về metan

CTPT của A là CH4-xClx

Ta có:

Bài tập về metan

=> x = 2

=> A là CH2Cl2

Pthh: CH4 + 2Cl2 → CH2Cl2 + 2HCl

         2,24 → 4,48 lít

=> V = 4,48 (l)

Đáp án cần chọn là:B

Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được 2,24 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của ankan là

A. CH4.

B. C2H6.

C. C3H8.

D. C4H10.

Lời giải

Bài tập về metan

Cách 1:

PTHH: Bài tập về metan

Theo pt:                                    n         n + 1    

Theo đb:                                  0,1              0,2

=> 0,2.n = 0,1.(n + 1) => n = 1

Vậy CTPT của ankan là: CH4

Cách 2: 

nankan = nH2O - nCO2

⇒nankan = 0,2 - 0,1 = 0,1 (mol)

Bài tập về metan

Vậy CTPT của ankan là: CH4

Đáp án cần chọn là:A

Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 2,24 lít khí  và 2,34 gam . Xác định CTPT của 2 ankan.

A. CH4 và C2H6.

B. C2H6 và C3H8.

C. C3H8 và C4H10.

D. CH4 và C3H8

Lời giải

Bài tập về metan

Pthh

Bài tập về metan

nankan = nH2O - nCO2

⇒nankan = 0,13 - 0,1 = 0,03 (mol)

Bài tập về metan

⇒ 2 ankan là: CH4, C2H6

Đáp án cần chọn là:A

Bài 7: Phản ứng của metan đặc trưng cho liên kết đơn là:

A. Phản ứng cháy

B. Phản ứng cộng

C. Phản ứng thế

D. Phản ứng trùng hợp

Lời giải

Phản ứng của metan đặc trưng cho liên kết đơn là: phản ứng thế

Đáp án cần chọn là:C

Bài 8: Chọn Bài đúng trong các Bài sau:

A. Metan có nhiều trong khí quyển

B. Metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than

C. Metan có nhiều trong nước biển

D. Metan sinh ra trong quá trình thực vật bị phân hủy.

Lời giải

Bài đúng là: Metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than

Đáp án cần chọn là:B

Bài 9: Trong các khí sau : CH4, H2, Cl2, O2. Khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ ?

A. CH4 và Cl2.

B.  H2 và O2.

C. CH4 và O2.

D. cả B và C đều đúng

Lời giải

Các hỗn hợp khí khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ là: H2 và O2 và CH4 và O2.

Đáp án cần chọn là:D

Bài 10: Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau: 

a) Metan cháy với oxi tạo hơi nước và khí lưu huỳnh đioxit. 

b) Phản ứng hóa học giữa metan và clo được gọi là phản ứng thế. 

c) Trong phản ứng hóa học, giữa metan và clo, chỉ có duy nhất một nguyên tử hiđro của metan có thể được thay thế bởi nguyên tử clo. 

d) Hỗn hợp gồm hai thể tích metan và một thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải

Phát biểu đúng: b). Vậy số phát biểu đúng là 1

Các phát biểu sai là:

a) Metan cháy với oxi tạo hơi nước và khí lưu huỳnh đioxit => Sai vì tạo khí cacbonic (CO2) chứ không phải là lưu huỳnh đioxit

c) Trong phản ứng hóa học giữa Metan và Clo, chỉ có duy nhất một nguyên tử Hiđro của Metan có thể được thay thế bởi nguyên tử Clo => Sai.

d) Hỗn hợp gồm hai thể tích Metan và một thể tích Oxi là hỗn hợp nổ mạnh => Sai, hỗn hợp nổ gồm một thể tích Metan và hai phần thể tích Oxi

Đáp án cần chọn là:A

Câu 11: Đốt cháy hợp chất hữu cơ nào sau đây thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O?

A. CH4

B. C4H6

C. C2H4

D. C6H6

Lời giải:

CH4+2O2t°CO2+2H2O1                        1         2mol

Đáp án cần chọn là:A

Câu 12: Ứng dụng của metan là

A. Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được đùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.

B. Metan là nguyên liệu dùng điều chế hiđro.

C. Metan còn được dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Lời giải:

Ứng dụng của metan là

+ Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được đùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.

+ Metan là nguyên liệu dùng điều chế hiđro.

+ Metan còn được dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 13: Đốt cháy 4,8 gam metan trong oxi, sau phản ứng thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là

A. 3,36 lít

B. 4,48 lít

C. 5,60 lít

D. 6,72 lít

Lời giải:

Số mol CH4 là:

nCH4=4,816= 0,3 mol

Phương trình phản ứng:

CH4+2O2t°CO2+2H2O0,3                    0,3mol

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCO2 = 0,3 mol

Vậy thể tích CO2 thu được là:

V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 14: Tính chất vật lý của metan là

A. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.

B. Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước.

C. Chất khí, không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.

D. Chất khí, màu vàng lục, tan nhiều trong nước.

Lời giải:

Tính chất vật lý của metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 15: Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là

A. Phản ứng phân hủy

B. Phản ứng tách

C. Phản ứng cộng

D. Phản ứng thế

Lời giải:

Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là phản ứng thế.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 16: Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết 4,48 lít khí metan là

A. 6,72 lít

B. 8,96 lít

C. 9,52 lít

D. 10,08 lít

Lời giải:

Số mol CH4 là:

nCH4=4,4822,4= 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

CH4+2O2t°CO2+2H2O0,2      0,4                mol

Theo phương trình phản ứng ta có

nO2 = 0,4 mol

Vậy thể tích khí oxi cần dùng là

VO2= 0,4.22,4 = 8,96 lít.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 17: Tính chất hóa học nào sau đây không phải của metan?

A. Làm mất màu dung dịch nước brom.

B. Tác dụng với oxi tạo thành CO2 và nước.

C. Tham gia phản ứng thế.

D. Tác dụng với clo khi có ánh sáng.

Lời giải:

Metan không làm mất màu dung dịch brom.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 18: Điều kiện để xảy ra phản ứng giữa metan và khí clo là

A. Có ánh sáng

B. Có axit làm xúc tác

C. Có sắt làm xúc tác

D. Làm lạnh.

Lời giải:

Điều kiện để xảy ra phản ứng giữa metan và khí clo là có ánh sáng

Phương trình phản ứng:

CH4+Cl2ánh sángCH3Cl+HCl

Đáp án cần chọn là:A

Câu 19: Khối lượng CO2 và H2O thu được khi đốt cháy 16 gam khí metan là

A. 44 gam và 36 gam

B. 44 gam và 18 gam

C. 22 gam và 18 gam

D. 22 gam và 36 gam

Lời giải:

Số mol của CH4 là:

nCH4=1616 = 1 mol

Phương trình phản ứng:

CH4+2O2t°CO2+2H2O1                          1        2  

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCO2= 1 molmCO2 = 1.44 = 44 gam

nH2O= 2 molmH2O = 2.18 = 36 gam

Đáp án cần chọn là:A

Câu 20: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Metan có nhiều trong khí quyển.

B. Metan có nhiều trong nước biển.

C. Metan có nhiều trong nước ao, hồ.

D. Metan có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu và mỏ than.

Lời giải:

Metan có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu và mỏ than.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 21: Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố cacbon và hiđro trong CH4 lần lượt là

A. 40% và 60%

B. 80% và 20%

C. 75% và 25%

D. 50% và 50%

Lời giải:

Ta có: %mC = 1216.100%= 75%

%mH = 100% - 75% = 25%

Đáp án cần chọn là:C

Câu 22: Khí metan có lẫn khí cacbonic, để thu được khí metan tinh khiết cần

A. Dẫn hỗn hợp qua nước vôi trong dư.

B. Đốt cháy hỗn hợp rồi dẫn qua nước vôi trong.

C. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch H2SO4.

D. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch brom dư.

Lời giải:

Khí metan có lẫn khí cacbonic, để thu được khí metan tinh khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua nước vôi trong dư.

Khí CO2 phản ứng bị giữ lại, khí metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được metan tinh khiết.

Phương trình phản ứng:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Đáp án cần chọn là:A

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam khí metan thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của m là

A. 10,2 gam

B. 7,8 gam

C. 8,8 gam

D. 9,6 gam

Lời giải:

Số mol của CO2 là:

nCO2=13,4422,4= 0,6 mol

Phương trình phản ứng:

CH4+2O2t°CO2+2H2O0,6                      0,6

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCH4 = 0,6 mol

Vậy khối lượng của CH4 là:

m = 0,6.16 = 9,6 gam.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 24: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể thu khí CH4 bằng cách

A. Đẩy không khí (ngửa bình).

B. Đẩy axit.

C. Đẩy nước (úp bình)

D. Đẩy nước (ngửa bình).

Lời giải:

CH4 không tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước và đặt úp bình.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 25: Khí metan phản ứng được với chất nào sau đây?

A. CO2

B. HCl

C. CO

D. O2

Lời giải:

Phương trình phản ứng:

CH4+2O2t°CO2+2H2O

Đáp án cần chọn là:D

Câu 26: Tính chất vật lí cơ bản của metan là

A. chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước.

B. chất khí, màu vàng lục, tan nhiều trong nước.

C. chất khí, không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.

D. chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:D

Câu 27: Chất nào sau đây có phản ứng thế với clo?

A. CO2

B. Na

C. C

D. CH4

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:D

Câu 28: Đốt cháy khí metan bằng khí oxi. Nếu hỗn hợp nổ mạnh thì tỉ lệ thể tích của khí metan và khí oxi là

A. 1 thể tích khí metan và 3 thể tích khí oxi.

B. 2 thể tích khí metan và 1 thể tích khí oxi.

C. 1 thể tích khí metan và 2 thể tích khí oxi.

D. 3 thể tích khí metan và 2 thể tích oxi.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:C

Câu 29: Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với

A. H2O, HCl.

B. Cl2, O2.

C. HCl, Cl2.

D. O2, CO2.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:B

Câu 30: Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là

A. phản ứng cộng.

B. phản ứng thế.

C. phản ứng tách.

D. phản ứng trùng hợp.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:B

Tài liệu có 16 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
889 11 2
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.2 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 6
Tải xuống