Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 bài tập trắc nghiệm Benzen (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 9 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa.
Mời các bạn đón xem:
Benzen
Câu 1: Tính chất vật lý của benzen là
A. Benzen là chất lỏng, không màu.
B. Benzen độc.
C. Benzen không tan trong nước.
D. Cả A, B, C đều đúng
Lời giải:
Tính chất vật lý của benzen là
+ Benzen là chất lỏng, không màu.
+ Benzen độc.
+ Benzen không tan trong nước.
Đáp án cần chọn là:D
Câu 2: Trong phân tử benzen có
A. 9 liên kết đơn, 6 liên kết đôi
B. 9 liên kết đơn, 3 liên kết đôi
C. 12 liên kết đơn, 3 liên kết đôi
D. 6 liên kết đơn, 3 liên kết đôi
Lời giải:
Trong phân tử benzen có 9 liên kết đơn, 3 liên kết đôi.
Đáp án cần chọn là:B
Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X có phân tử khối là 78 đvC. Vậy hợp chất hữu cơ X là
A. Benzen
B. Metan
C. Etilen
D. Axetilen
Lời giải:
Hợp chất hữu cơ X là benzen
(= 12.6 + 6 = 78)
Đáp án cần chọn là:A
Câu 4: Tính chất hóa học của benzen là
A. Tác dụng với oxi.
B. Phản ứng thế với brom.
C. Phản ứng cộng.
D. Cả A, B, C đều đúng
Lời giải:
Tính chất hóa học của benzen là
+ Tác dụng với oxi.
+ Phản ứng thế với brom.
+ Phản ứng cộng.
Đáp án cần chọn là:D
Câu 5: Đốt cháy benzen trong không khí tạo ra CO2 và H2O có tỉ lệ là
A. 1 : 2
B. 1 : 3
C. 3 : 1
D. 2 : 1
Lời giải:
Phương trình phản ứng:
2C6H6 + 15O212CO2 + 6H2O
Theo phương trình phản ứng ta có tỉ lệ
CO2 : H2O = 12 : 6 = 2 : 1
Đáp án cần chọn là:D
Câu 6: Đun nóng brom với 3,9 gam benzen (có bột sắt), người ta thu được 4,71 gam brombenzen. Hiệu suất của phản ứng là
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 90%
Lời giải:
Số mol của C6H6 là:
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
= 0,05 mol
Khối lượng C6H5Br trên lý thuyết là:
= 0,05.157 = 7,85 gam
Hiệu suất của phản ứng là:
H = = 60%
Đáp án cần chọn là:A
Câu 7: Benzen có ứng dụng nào sau đây?
A. Benzen là nguyên liệu quan trọng để sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ sâu…
B. Benzen được sử dụng làm dung môi trong công nghiệp.
C. Benzen được sử dụng làm dung môi trong phòng thí nghiệm hữu cơ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Lời giải:
Benzen có ứng dụng là:
+ Benzen là nguyên liệu quan trọng để sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ sâu…
+ Benzen được sử dụng làm dung môi trong công nghiệp.
+ Benzen được sử dụng làm dung môi trong phòng thí nghiệm hữu cơ.
Đáp án cần chọn là:D
Câu 8: Phản ứng đặc trưng của benzen là
A. Phản ứng cháy
B. Phản ứng trùng hợp
C. Phản ứng thế với brom (có bột sắt)
D. Phản ứng hóa hợp với brom (có bột sắt xúc tác)
Lời giải:
Phản ứng đặc trưng của benzen là: phản ứng thế với brom (có bột sắt).
Đáp án cần chọn là:C
Câu 9: Đốt cháy 31,2 gam benzen cần dùng bao nhiêu lít oxi ở đktc?
A. 60,8 lít
B. 58,4 lít
C. 56,6 lít
D. 67,2 lít
Lời giải:
Số mol của C6H6 là:
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có
= 3 mol
Thể tích oxi cần dùng ở đktc là:
= 3.22,4 = 67,2 lít.
Đáp án cần chọn là:D
Câu 10: Cho benzen tác dụng với Cl2 (ánh sáng) ta thu được dẫn xuất clo X. Vậy X là
A. C6H5Cl
B. C6H4Cl2
C. C6H6Cl6
D. C6H3Cl3
Lời giải:
Cho benzen tác dụng với Cl2 (ánh sáng) ta thu được dẫn xuất clo X
Phương trình phản ứng:
Đáp án cần chọn là:C
Câu 11: Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
A. 7,80 gam
B. 8,80 gam
C. 9,75 gam
D. 10,08 gam
Lời giải:
Số mol C6H5Br là:
= 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
= 0,1 mol
Khối lượng benzen theo lý thuyết là:
= 0,1.78 = 7,8 gam
Vì hiệu suất đạt 80% suy ra khối lượng benzen cần dùng là:
= = 9,75 gam.
Đáp án cần chọn là:C
Câu 12: Benzen và etilen có những điểm giống nhau là
A. Các hóa chất độc hại.
B. Nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
C. Dung môi cho nhiều chất.
D. Các hiđrocacbon không no, có thể làm mất màu dung dịch brom.
Lời giải:
Benzen và etilen có những điểm giống nhau là nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
Đáp án cần chọn là:B
Câu 13: Đun nóng brom với 15,6 gam benzen (có bột sắt), người ta thu được 21,98 gam brombenzen. Hiệu suất của phản ứng là
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. 80%
Lời giải:
Số mol của C6H6 là:
= 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
= 0,2 mol
Khối lượng C6H5Br trên lý thuyết là:
= 0,2.157 = 31,4 gam
Hiệu suất của phản ứng là:
H = = 70%
Đáp án cần chọn là:C
Câu 14: Tính chất nào không phải của benzen?
A. Dễ thế
B. Khó cộng
C. Bền với chất oxi hóa
D. Kém bền với các chất oxi hóa
Lời giải:
Tính chất không phải của benzen là kém bền với các chất oxi hóa.
Đáp án cần chọn là:D
Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(1) Benzen là chất lỏng, không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước, hòa tan nhiều chất như: dầu ăn, cao su, nến, iot…
(2) Benzen cháy trong không khí tạo ra CO2 và H2O. Tuy nhiên, khi benzen cháy trong không khí còn sinh ra muội than.
(3) Do phân tử có cấu tạo đặc biệt nên phản ứng cộng của benzen xảy ra khó hơn so với etilen và axetilen.
(4) Benzen có ứng dụng là kích thích hoa quả mau chín.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Số phát biểu đúng là: (1), (2), (3)
Phát biểu (4) sai vì benzen có ứng dụng là:
+ Benzen là nguyên liệu quan trọng để sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ sâu…
+ Benzen được sử dụng làm dung môi trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm hữu cơ.
Đáp án cần chọn là:C
Câu 16: Tính chất vật lý nào sau đây của benzen là sai?
A. Benzen là chất lỏng, không màu.
B. Benzen độc.
C. Benzen không tan trong nước.
D. Benzen nặng hơn nước.
Lời giải:
D sai vì benzen nhẹ hơn nước.
Đáp án cần chọn là:D
Câu 17: Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là
A. Phân tử có vòng.
B. Phân tử có 3 liên kết đôi.
C. Phân tử có vòng 6 cạnh, chứa các liên kết đôi.
D. Phân tử có vòng 6 cạnh, chứa 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đơn.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:D
Câu 18: Phản ứng đặc trưng của benzen là
A. phản ứng cháy.
B. phản ứng trùng hợp.
C. phản ứng thế với brom (có bột sắt xúc tác).
D. phản ứng hóa hợp với brom (có bột sắt xúc tác).
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:C
Câu 19: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. Benzen + Cl2 (as).
B. Benzen + H2 (Ni, p, to).
C. Benzen + Br2 (dd).
D. Benzen + HNO3 (đ)/H2SO4 (đ).
Lời giải:
Phản ứng không xảy ra là: benzen + Br2 (dd).
Benzen chỉ phản ứng với brom nguyên chất và có mặt xúc tác Fe, không phản ứng với dung dịch nước brom
Đáp án cần chọn là:C
Câu 20: Một hợp chất hữu cơ A có phân tử khối là 78 đvC. Vậy A là
A. axetilen.
B. metan.
C. etilen.
D. benzen.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:D
Câu 21: Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 31,4 gam brombenzen? Biết hiệu suất phản ứng là 85%
A. 15,6 gam.
B. 13,26 gam.
C. 18,353 gam.
D. 32 gam.
Lời giải:
Theo PTHH có: nbenzen = nbrombenzen = 0,2 mol
→ Khối lượng benzen theo lý thuyết: mLT = n.M = 0,2.78 = 15,6 gam.
Do hiệu suất phản ứng là 85% → khối lượng brom thực tế là:
Đáp án cần chọn là:C
Câu 22: Cần bao nhiêu kg oxi để đốt cháy hết 3,9 kg benzen?
A. 24 kg
B. 12 kg
C. 16 kg
D. 36 kg
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:B
Câu 23: Cho 7,8 gam benzen phản ứng với brom dư (có bột sắt xúc tác) hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng brombenzen thu được là
A. 12,56 gam.
B. 15,7 gam.
C. 19,625 gam.
D. 23,8 gam.
Lời giải:
Khối lượng brombenzen tính theo lý thuyết là: mLT = 0,1.157 = 15,7 gam.
Do hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng brombenzen thực tế thu được là:
Đáp án cần chọn là:A
Câu 24: Đốt cháy chất nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol nước?
A. metan.
B. etilen.
C. benzen.
D. etilen và benzen.
Lời giải:
Vậy đốt cháy benzen thu được số mol CO2 lớn hơn số mol nước.
Đáp án cần chọn là:C
Câu 25: Benzen có ứng dụng nào sau đây?
A. Làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, thuốc trừ sâu, dược phẩm…
B. Làm nhiên liệu trong đèn xì.
C. Làm nguyên liệu sản xuất PE.
D. Kích thích hoa quả mau chín.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:A
Câu 26: Tính chất nào không phải của benzen là
A. Dễ thế.
B. Khó cộng.
C. Bền với chất oxi hóa.
D. Kém bền với các chất oxi hóa.
Lời giải
Tính chất nào không phải của benzen là kém bền với các chất oxi hóa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là:
A. C6H5Cl.
B. C6H4Cl2.
C. C6H6Cl6.
D. C6H3Cl3.
Lời giải
Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A.
C6H6 + 3Cl2C6H6Cl6
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Tính chất nào không phải của benzen ?
A. Tác dụng với Br2 (to, Fe).
B. Tác dụng với HNO3 /H2SO4 (đ).
C. Tác dụng với dung dịch KMnO4.
D. Tác dụng với Cl2 (as).
Lời giải
Tính chất không phải của benzen là tác dụng với dung dịch KMnO4
Đáp án cần chọn là:C
Câu 29: Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 23,55 gam brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%.
A. 11,7 gam.
B. 13,77 gam.
C. 14,625 gam.
D. 9,945 gam.
Lời giải
Phương trình phản ứng:
C6H6Br + Br2C6H5Br + HBr
0,15 ← 0,15 ← 0,15 (mol)
mbenzentheolíthuyết = 0,15.78 = 11,7 gam.
Vì hiệu suất chỉ đạt 85% => khối lượng benzen cần dùng là:
mbenzen =
Đáp án cần chọn là:B
Câu 30: Cho brom phản ứng với benzen tạo ra brombenzen (bột sắt làm xúc tác). Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen. Biết hiệu suất của quá trình phản ứng là 80%.
A. 9,75 gam.
B. 6,24 gam.
C. 7,80 gam.
D. 10,53 gam
Lời giải
Phương trình hóa học:
0,1 ← 0,1 (mol)
Đáp án cần chọn là:A
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.