Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 bài tập trắc nghiệm Nhiên liệu (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 9 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa.
Mời các bạn đón xem:
Nhiên liệu
Câu 1: Dựa vào trạng thái, người ta chia nhiên liệu thành bao nhiêu loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Dựa vào trạng thái, người ta chia nhiên liệu thành 3 loại: rắn, lỏng, khí.
Đáp án cần chọn là:C
Câu 2: Để sử dụng hiệu quả nhiên liệu, tránh gây lãng phí và làm ô nhiễm môi trường cần đảm bảo
A. Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy như: thổi thêm khí vào lò, xây ống khói cao để hút gió …
B. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu rắn với với không khí hoặc oxi như chẻ nhỏ củi, đập nhỏ than khi đốt cháy…
C. Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng
D. Cả A, B, C đều đúng
Lời giải:
Để sử dụng hiệu quả nhiên liệu, tránh gây lãng phí và làm ô nhiễm môi trường cần đảm bảo:
+ Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy như: thổi thêm khí vào lò, xây ống khói cao để hút gió …
+ Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu rắn với với không khí hoặc oxi như chẻ nhỏ củi, đập nhỏ than khi đốt cháy…
+ Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng
Đáp án cần chọn là:D
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam một hiđrocacbon X có M = 84 đvC cho ta 10,56 gam CO2. Số nguyên tử C trong phân tử X là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Lời giải:
Ta có
suy ra nC = 0,24 mol
Gọi a là số nguyên tử C trong phân tử X ta có:
a = = 6 nguyên tử C
Đáp án cần chọn là:B
Câu 4: Khí nào sau đây khi cháy không gây ô nhiễm môi trường?
A. CO
B. H2
C. CH4
D. C4H10
Lời giải:
Khí H2 khi cháy sinh ra nước nên không gây ô nhiễm môi trường.
Đáp án cần chọn là:B
Câu 5: Trong các loại than dưới đây, loại than già nhất có hàm lượng cacbon trên 90% là
A. Than bùn
B. Than mỡ
C. Than non
D. Than gầy
Lời giải:
Loại than già nhất có hàm lượng cacbon trên 90% là: Than gầy
Đáp án cần chọn là:D
Câu 6: Nhiên liệu khí có đặc điểm là
A. Năng suất tỏa nhiệt cao
B. Dễ cháy hoàn toàn
C. Ít gây độc hại cho môi trường
D. Cả A, B, C đều đúng
Lời giải:
Nhiên liệu khí có đặc điểm là
+ Năng suất tỏa nhiệt cao.
+ Dễ cháy hoàn toàn.
+ Ít gây độc hại cho môi trường.
Đáp án cần chọn là:D
Câu 7: Thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than có chứa 10% tạp chất không cháy là
A. 1680 lít
B. 2420 lít
C. 3010 lít
D. 1120 lít
Lời giải:
Ta có:
= 0,9 kg = 900 gam
Suy ra nC = = 75 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có
= 75 mol
Vậy thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng là:
= 75.22,4 = 1680 lít
Đáp án cần chọn là:A
Câu 8: Những chất cháy được khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng được gọi là
A. Điện năng.
B. Vật liệu.
C. Nhiên liệu.
D. Nguyên liệu.
Lời giải:
Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
Đáp án cần chọn là:C
Câu 9: Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than chứa 90% cacbon là
(Biết rằng khi đốt 1 mol cacbon cháy tỏa ra 394 KJ nhiệt lượng)
A. 213698 KJ
B. 189078 KJ
C. 147750 KJ
D. 202308 KJ
Lời giải:
Khối lượng cacbon là:
mC = = 4,5 kg = 4500gam
Suy ra nC = = 375 mol
Nhiệt lượng tỏa ra là:
Q = 375.394 = 147750 KJ
Đáp án cần chọn là:C
Câu 10: Loại than nào sau đây có hàm lượng cacbon thấp nhất?
A. Than bùn
B. Than mỡ
C. Than non
D. Than gầy
Lời giải:
Loại than có hàm lượng cacbon thấp nhất là: Than bùn.
Đáp án cần chọn là:A
Câu 11: Khối lượng CO2 sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than có chứa 10% tạp chất không cháy là
A. 3090 gam
B. 2650 gam
C. 2890 gam
D. 3300 gam
Lời giải:
Ta có mC = = 0,9 kg = 900gam
Suy ra nC = = 75 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có
= 75 mol
Khối lượng CO2 sinh ra là:
= 75.44 = 3300 gam.
Đáp án cần chọn là:D
Câu 13: Nhiên liệu rắn gồm
A. Than mỏ, gỗ.
B. Xăng, dầu hỏa.
C. Khí mỏ dầu, khí than.
D. Cồn, khí thiên nhiên.
Lời giải:
Nhiên liệu rắn gồm than mỏ, gỗ…
Đáp án cần chọn là:A
Câu 14: Nhiên liệu lỏng chủ yếu được dùng cho
A. xây dựng và sản xuất giấy.
B. các động cơ đốt trong, một phần nhỏ dùng để đun nấu và thắp sáng.
C. nghiên cứu khoa học.
D. nấu nướng và sưởi ấm.
Lời giải:
Nhiên liệu lỏng chủ yếu được dùng cho các động cơ đốt trong, một phần nhỏ dùng để đun nấu và thắp sáng.
Đáp án cần chọn là:B
Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(1) Dựa vào trạng thái, người ta chia nhiên liệu thành 3 loại: rắn, lỏng, khí.
(2) Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
(3) Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn, ít gây độc hại cho môi trường.
(4) Than gầy là loại than có hàm lượng cacbon thấp nhất.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Lời giải:
Số phát biểu đúng là (1), (2), (3)
Phát biểu (4) sai vì than gầy là loại than già nhất có hàm lượng cacbon trên 90%.
Đáp án cần chọn là:B
Câu 16: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
B. Nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất.
C. Nhiên liệu rắn gồm than mỏ, gỗ …
D. Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt thấp, gây độc hại cho môi trường.
Lời giải:
D sai vì Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn, ít gây độc hại cho môi trường.
Đáp án cần chọn là:D
Câu 17: Trong các loại than dưới đây, loại than già nhất có hàm lượng cacbon trên 90% là
A. than gầy.
B. than mỡ.
C. than non.
D. than bùn.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:A
Câu 18: Khí nào sau đây khi cháy không gây ô nhiễm môi trường?
A. CH4.
B. H2.
C. C4H10.
D. CO.
Lời giải:
Khí H2 khi cháy sinh ra nước nên không gây ô nhiễm môi trường.
Đáp án cần chọn là:B
Câu 19: Loại than nào sau đây có hàm lượng cacbon thấp nhất ?
A. than gầy.
B. than mỡ.
C. than non.
D. than bùn.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:D
Câu 20: Để sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?
A. Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy .
B. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu rắn với với không khí hoặc oxi .
C. Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy phù hợp với nhu cầu sử dụng.
D. Cả 3 yêu cầu trên.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:D
Câu 21: Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?
A. Nhiên liệu khí.
B. Nhiên liệu lỏng.
C. Nhiên liệu rắn.
D. Nhiên liệu hóa thạch.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:A
Câu 22: Thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than có chứa 4% tạp chất không cháy là
A. 1,792 m3.
B. 4,48 m3.
C. 3,36 m3.
D. 6,72 m3.
Lời giải:
Khối lượng cacbon có trong 1kg than trên là:
Vậy VO2 = 80.22,4 = 1792 lít = 1,792 m3.
Đáp án cần chọn là:A
Câu 23: Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Nhiên liệu lỏng được dùng chủ yếu trong đun nấu và thắp sáng.
B. Than mỏ gồm than cốc, than chì, than bùn.
C. Nhiên liệu khí dễ cháy hoàn toàn hơn nhiên liệu rắn.
D. Sử dụng than khi đun nấu góp phần bảo vệ môi trường.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:C
Câu 24: Đốt hoàn toàn 12 gam than chứa 98% cacbon. Tỏa ra nhiệt lượng là (Biết rằng khi đốt 1 mol cacbon cháy tỏa ra 394 kj nhiệt lượng)
A. 788 kj.
B. 772,24 kj.
C. 386,12 kj.
D. 896 kj.
Lời giải:
Khối lượng C trong 12 gam than là:
Nhiệt lượng tỏa ra là: Q = 0,98.344 = 386,12 kj.
Đáp án cần chọn là:C
Câu 25: Đốt một mẫu than (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,6 kg trong oxi dư thu được 1,06 m3 (đktc) khí cacbonic. Thành phần phần trăm khối lượng cacbon trong mẫu than trên là
A. 94,64.
B. 64,94.
C. 49,64.
D. 46,94.
Lời giải:
Đổi 0,6 kg = 600 gam.
Đồi 1,06 m3 = 1060 lít → Vkhí = 1060 : 22,4 = 47,32 mol.
Đáp án cần chọn là:A
Câu 26: Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
A. Vừa đủ.
B. Thiếu.
C. Dư.
D. cả B và C đều đúng.
Lời giải
Bài a đúng
Bài b sai vì nhiên liệu không cháy hết.
Bài c sai vì khi đó phải cung cấp năng lượng để làm nóng không khí dư
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Vì sao không đun bếp than trong phòng kín?
A. Vì than tỏa nhiều nhiệt dẫn đến phòng quá nóng.
B. Vì than cháy tỏa ra rất nhiều khí CO, CO2 có thể gây tử vong nếu ngửi quá nhiều trong phòng kín.
C. Vì than không cháy được trong phòng kín.
D. Vì giá thành than khá cao.
Lời giải
Không đun bếp than trong phòng kín vì khi than cháy tỏa ra rất nhiều khí CO, CO2 có thể gây tử vong nếu ngửi quá nhiều trong phòng kín.
Đáp án cần chọn là:B
Câu 28: Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng?
A. Vì chất khí nhẹ hơn chất rắn và chất lỏng.
B. Vì chất khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rắn và chất lỏng.
C. Vì diện tích tiếp xúc của chất khí với không khí lớn hơn.
D. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn hơn chất rắn và lỏng.
Lời giải
Chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất lỏng và chất rắn vì để tạo ra được hỗn hợp với không khí, khi đó diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí lớn hơn nhiều so với chất lỏng và chất rắn.
Đáp án cần chọn là:C
Câu 29: Biết 1 mol cacbon khi cháy hoàn toàn tỏa ra một nhiệt lượng là 394 kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than chứa 90% cacbon.
A. 147750 kJ
B. 147570 kJ
C. 145770 kJ
D. 174750 kJ
Lời giải
Khối lượng cacbon là:
Đổi 4,5 kg = 4500 gam
Số mol cacbon đem đi đốt là:
Nhiệt lượng tỏa ra là: 375.394 = 147750 kJ
Đáp án cần chọn là:A
Câu 30: Một mol khí etilen cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt 1423 kJ. Vậy 0,2 mol etilen cháy tỏa ra một lượng nhiệt Q là bao nhiêu kJ ?
A. 7115 kJ.
B. 246,8 kJ.
C. 264,8 kJ.
D. 284,6 kJ.
Lời giải
1 mol etilen tạo ra 1423kJ
0,2 mol etilen tạo ra = 284,6 kJ
Đáp án cần chọn là:D
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.