Toptailieu.vn xin giới thiệu 25 bài tập trắc nghiệm Luyện tập chương 4 (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 9 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa.
Mời các bạn đón xem:
Luyện tập chương 4
Câu 1: Phân biệt metan và etilen dùng dung dịch nào sau đây?
A. KOH
B. NaCl
C. NaCl
D. Br2
Lời giải:
Khí etilen làm mất màu dung dịch brom (ngay ở điều kiện thường), còn khí metan thì không.
Phương trình phản ứng:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Đáp án cần chọn là:D
Câu 2: Chất nào sau đây vừa tham gia phản ứng cộng, vừa tham gia phản ứng thế?
A. C2H2
B. C2H4
C. C6H6
D. CH4
Lời giải:
Chất vừa tham gia phản ứng cộng, vừa tham gia phản ứng thế là C6H6
+ Phản ứng cộng:
C6H6 + 3H2 C6H12
+ Phản ứng thế với brom:
C6H6 (l) + Br2 (l)HBr (k) + C6H5Br (l)
Đáp án cần chọn là:C
Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam metan người ta thu được một lượng khí CO2 (đktc) có thể tích là
A. 8,89 lít
B. 9,60 lít
C. 10,08 lít
D. 14,56 lít
Lời giải:
Số mol của CH4 là:
= 0,65 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
= 0,65 mol
Vậy thể tích khí CO2 thu được là:
= 0,65.22,4 = 14,56 lít.
Đáp án cần chọn là:D
Câu 4: Chất nào có thể làm mất màu dung dịch brom ngay điều kiện thường?
A. C6H6
B. CH4
C. C2H6
D. C2H4
Lời giải:
Chất làm mất màu dung dịch brom là: C2H4
Phương trình phản ứng:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Đáp án cần chọn là:D
Câu 5: Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là
A. CnH2n+2
B. CnH2n-2
C. CnH2n-4
D. CnH2n-6
Lời giải:
Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là
CnH2n-6 ()
Đáp án cần chọn là:D
Câu 6: Biết 0,01 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch brom 0,1M. Vậy X có công thức là
A. CH4
B. C2H4
C. C6H6
D. C2H2
Lời giải:
Số mol brom là:
= 0,1.0,1 = 0,01 mol
Ta có tỉ lệ:
Suy ra trong X có 1 liên kết đôi (liên kết kém bền)
Vậy X có công thức là C2H4
Đáp án cần chọn là:B
Câu 7: Thành phần chính của khí thiên nhiên và khí dầu mỏ là
A. Metan
B. Benzen
C. Các hiđrocacbon no
D. Các hiđrocacbon không no
Lời giải:
Thành phần chính của khí thiên nhiên và khí dầu mỏ là: Metan
Đáp án cần chọn là:A
Câu 8: Benzen và etilen có những điểm khác nhau về
A. Cấu tạo phân tử, tính chất vật lý và hóa học.
B. Etilen khó tham gia phản ứng cộng hơn benzen.
C. Etilen không làm mất màu dung dịch brom còn benzen thì có.
D. Cả A, B, C đều đúng
Lời giải:
Benzen và etilen có những điểm khác nhau về: cấu tạo phân tử, tính chất vật lý và hóa học.
Đáp án cần chọn là:A
Câu 9: Dẫn 0,55 mol khí axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 124 gam
B. 176 gam
C. 165 gam
D. 138 gam
Lời giải:
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có
= 1,1 mol
Vậy khối lượng brom tham gia phản ứng là:
= 1,1.160 = 176 gam.
Đáp án cần chọn là:B
Câu 10: Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì
A. Do dầu không tan trong nước.
B. Do dầu sôi ở những nhiệt độ khác nhau.
C. Do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết.
D. Dầu chìm xuống nước rất khó xử lí.
Lời giải:
Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết.
Đáp án cần chọn là:C
Câu 11: Trùng hợp 28 gam etilen (với hiệu suất 100 %) ở điều kiện thích hợp thì thu được khối lượng polietilen là
A. 14 gam
B. 26 gam
C. 24 gam
D. 28 gam
Lời giải:
Phương trình phản ứng:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mtrước = msau
metilen = mpoli etilen = 28 gam
Vậy khối lượng polietilen thu được là: 28 gam
Đáp án cần chọn là:D
Câu 12: Công thức cấu tạo đầy đủ của C3H8 là
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Công thức cấu tạo đầy đủ của C3H8 là:
Đáp án cần chọn là:D
Câu 13: Chất khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen là
A. Na2S
B. CaO
C. K2S
D. CaC2
Lời giải:
Chất khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen là: CaC2
Phương trình phản ứng:
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
Đáp án cần chọn là:D
Câu 14: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 54,6 gam benzen?
A. 189 gam
B. 145 gam
C. 120 gam
D. 168 gam
Lời giải:
Số mol benzen là:
= 0,7 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
= 5,25 mol
Vậy khối lượng oxi cần dùng là:
= 5,25.32 = 168 gam
Đáp án cần chọn là:D
Câu 15: Có thể phân biệt được hai khí SO2 và C2H4 mà chỉ dùng dung dịch
A. K2CO3
B. NaOH
C. NaCl
D. Ca(OH)2
Lời giải:
Có thể phân biệt được hai khí SO2 và C2H4 mà chỉ dùng dung dịch Ca(OH)2
+ Khí C2H4 không tác dụng với dung dịch Ca(OH)2
+ Khí SO2 tạo kết tủa với dung dịch Ca(OH)2
Phương trình phản ứng:
Đáp án cần chọn là:D
Câu 16: Chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom là
A. CO2.
B. C2H4.
C. C2H6.
D. CH4.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:B
Câu 17: Khí tham gia phản ứng trùng hợp là
A. CH4.
B. C2H4.
C. C3H8.
D. C2H6.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:B
Câu 18: Chất khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen là
A. Al4C3.
B. CaC2.
C. CaO.
D. Na2S.
Lời giải:
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
Đáp án cần chọn là:B
Câu 19: Phân biệt metan và etilen dùng dung dịch nào sau đây ?
A. Br2
B. NaOH
C. NaCl
D. AgNO3 trong NH3
Lời giải:
Khí etilen làm mất màu dung dịch brom ngay điều kiện thường, còn khí metan thì không.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Đáp án cần chọn là:A
Câu 20: Benzen tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có mặt bột Fe), thu được sản phẩm hữu cơ là
A. C6H6Br2
B. C6H6Br6
C. C6H5Br
D. C6H6Br4
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:C
Câu 21: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol metan người ta thu được một lượng khí CO2 (đktc) có thể tích là
A. 5,6 lít.
B. 11,2 lít.
C. 16,8 lít.
D. 8,96 lít.
Lời giải:
VCO2 = 0,25.22,4 = 5,6 lít.
Đáp án cần chọn là:A
Câu 22: Trùng hợp 14 gam etilen (với hiệu suất 100 %) ở điều kiện thích hợp thì thu được khối lượng polietilen là
A. 7 gam.
B. 14 gam.
C. 28 gam.
D. 56 gam.
Lời giải:
Bảo toàn khối lượng có:
mtrước = msau ⇔ mpoli etilen = metilen = 14 gam.
Đáp án cần chọn là:B
Câu 23: Dẫn 0,05 mol khí axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 16,0 gam.
B. 20,0 gam.
C. 26,0 gam.
D. 32,0 gam.
Lời giải:
→ mBrom pư = 0,1.160 = 16 gam.
Đáp án cần chọn là:A
Câu 24: Một hợp chất hữu cơ A có phân tử khối là 28 đvC. Vậy A là
A. axetilen.
B. metan.
C. etilen.
D. benzen.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:A
Câu 25: Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 15,7 gam brombenzen ? Biết hiệu suất phản ứng là 80%
A. 15,6 gam.
B. 7,8 gam.
C. 9,75gam.
D. 16 gam.
Lời giải:
Theo PTHH có: nbenzen = nbrombenzen = 0,1 mol
→ Khối lượng benzen theo lý thuyết: mLT = n.M = 0,1.78 = 7,8 gam.
Do hiệu suất phản ứng là 80% → khối lượng brom thực tế là:
Đáp án cần chọn là:C
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.