25 bài tập trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 (có đáp án)

Toptailieu.vn xin giới thiệu 25 bài tập trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 9 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa.

Mời các bạn đón xem:

Ôn tập học kì 1

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Thép là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%.

B. Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%.

C. Nguyên liệu để sản xuất thép là quặng sắt tự nhiên (manhetit, hematit…), than cốc, không khí giàu oxi và một số phụ gia khác.

D. Các khung cửa sổ làm bằng thép (để lâu trong không khí ẩm) không bị ăn mòn.

Lời giải:

- A sai vì: Thép có hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.

- C sai vì: Nguyên liệu chính để sản xuất thép là gang, sắt phế liệu và khí oxi.

- D sai vì: Không khí ẩm chứa oxi và nước. Kim loại bị ăn mòn do tác dụng với những chất mà nó tiếp xúc trong môi trường (nước, không khí, đất,…).

 Khung cửa làm bằng thép để lâu trong khí ẩm sẽ bị ăn mòn.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 2: Dãy chất gồm toàn oxit axit là

A. H2O, CaO, FeO, CuO.

B. CO2, SO3, Na2O, NO2.

C. SO2, P2O5, CO2, N2O5.

D. CO2, SO2, CuO, P2O5.

Lời giải:

Oxit axit là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

Phương trình hóa học minh họa:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

N2O5 + 2NaOH → 2NaNO3 + H2O

Đáp án cần chọn là:C

Câu 3: Khí nào sau đây có màu vàng lục?

A. CO2.

B. Cl2.

C. SO2.

D. H2.

Lời giải:

Khí clo có màu vàng lục, ba khí còn lại không màu.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 4: Kim loại X có những tính chất hóa học sau:

- Phản ứng với oxi khi nung nóng.

- Phản ứng với dung dịch AgNO3.

- Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là:

A. Cu.

B. Fe.

C. Al.

D. Na.

Lời giải:

Loại A do Cu không tác dụng với H2SO4 loãng.

Loại C do Al có hóa trị III

Loại D do Na có hóa trị I

Đáp án cần chọn là:B

Câu 5: Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan vừa đủ 16,8 gam bột Fe là

A. 0,2 lít.

B. 0,1 lít.

C. 0,25 lít.

D. 0,3 lít.

Lời giải:

nFe=mFeMFe=16,856=0,3mol

Phương trình hóa học:

Fe + 2HClFeCl2 + H2

0,3 → 0,6              mol

VHCl=nHClCMHCl=0,62=0,3lít

Đáp án cần chọn là:D

Câu 6: Nhôm, sắt  không tác dụng được với

A. Axit HNO3 đặc, nguội.

B. Lưu huỳnh.

C. Khí oxi.

D. Khí clo.

Lời giải:

Nhôm, sắt không tác dụng được với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 7: Trong công nghiệp, nhôm được điều chế theo cách

A. Điện phân nóng chảy Al2O3.

B. Cho Fe tác dụng với Al2O3.

C. Điện phân dung dịch muối nhôm.

D. Dùng than chì để khử Al2O3 ở nhiệt độ cao.

Lời giải:

Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 8: Dẫn 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 20,0.

B. 40,0.

C. 30,0.

D. 15,0.

Lời giải:

nCO2=VCO222,4=8,9622,4=0,4mol

Phương trình hóa học:

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Đáp án cần chọn là:B

Câu 9: Oxit khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là

A. CuO.

B. P2O5.

C. MgO.

D.  Na2O.

Lời giải:

Na2O + H2O2NaOH

Dung dịch NaOH làm quỳ tím hóa xanh.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 10: Hoà tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 6,075.

B. 4,05.

C. 8,1.

D. 2,025.

Lời giải:

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Đáp án cần chọn là:B

Câu 11: 200 mL dung dịch HCl 0,2M tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là

A. 5,74 gam.

B.  28,7 gam.

C. 2,87 gam.

D. 57,4 gam.

Lời giải:

nHCl = 0,2.0,2 = 0,04 mol

Phương trình hóa học:

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

mAgCl = 0,04.143,5 = 5,74 gam

Đáp án cần chọn là:A

Câu 12: Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để tác dụng vừa đủ với 22,4 gam bột sắt (Fe) là

A. 13,44 lít.

B. 6,72 lít.

C. 8,96 lít.

D. 26,88 lít.

Lời giải:

nFe=mFeMFe=22,456=0,4mol

Phương trình hóa học:

2Fe   +   3Cl2 → 2FeCl3

0,4     → 0,6 mol

Theo phương trình:

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Đáp án cần chọn là:A

Câu 13: Thể tích H2 (đktc) thu được khi hoà tan hoàn toàn 8,1 gam bột Al trong dung dịch HCl dư là

A. 6,72 lít.

B.  5,04 lít.

C. 10,08 lít.

D. 4,48 lít.

Lời giải:

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Đáp án cần chọn là:C

Câu 14: Khử hoàn toàn 32 gam Fe2O3 cần vừa đủ V lít CO (đktc). Giá trị của V là

A. 13,44 lít.

B. 6,72 lít.

C. 8,96 lít.

D. 26,88 lít.

Lời giải:

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Phương trình hóa học:

 Fe2O3 + 3CO2Fe + 3CO2

0,2 →      0,6mol

VCO=nCO.22,4=0,6.22,4=13,44l

Đáp án cần chọn là:A

Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 32,4 gam bột Al vào một lượng vừa đủ dung dịch CuCl2  nồng  độ 1,5M. Sau phản ứng, thu được chất rắn A có khối lượng là

A. 110,5 gam.

B. 111,5 gam.

C. 112,2 gam.

D. 115,2 gam.

Lời giải:

nAl=32,427=1,2mol

Phương trình hóa học:

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Đáp án cần chọn là:D

Câu 16: Axit làm quỳ tím chuyển sang màu

A. xanh

B. đỏ

C. hồng

D. vàng

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:B

Câu 17: Bazơ nào sau đây không tan trong nước.

A. NaOH

B. KOH

C. Ba(OH)2

D. Cu(OH)2

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:D

Câu 18: Cho 5,6g sắt vào dung dịch đồng sunfat dư. Khối lượng đồng thu được là:

A. 6,4 g

B. 12,8 g

C. 64 g

D. 128 g

Lời giải:

nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 24 (có đáp án): Ôn tập học kì 1

mCu = 0,1.64 = 6,4 gam.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 19: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 24 (có đáp án): Ôn tập học kì 1

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:C

Câu 20: Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với:

A. Al, FeSO4, H2SO4

B. Fe, FeSO4, H2SO4

C. Al, Fe, CuO, FeSO4

D. Al, Fe, H2SO4

Lời giải:

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + Na2SO4

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

Đáp án cần chọn là:A

Câu 21: Kim loại X có những tính chất hóa học sau:

- Phản ứng với oxi khi nung nóng.

- Phản ứng với dung dịch AgNO3.

- Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là:

A. Cu.

B. Fe.

C. Al.

D. Na.

Lời giải:

A loại vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng

C loại vì Al có hóa trị III trong hợp chất

D loại vì Na có hóa trị I trong hợp chất

Đáp án cần chọn là:B

Câu 22: Dãy chất gồm các oxit bazơ là:

A. CuO, NO, MgO, CaO.

B. CuO, CaO, MgO, Na2O.

C. CaO, CO2, K2O, Na2O.

D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.

Lời giải:

Oxit bazơ là hợp chất tạo bởi kim loại và oxi → B đúng.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 23: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với:

A. Dung dịch NaOH dư

B. Dung dịch H2SO4 loãng

C. Dung dịch HCl dư

D. Dung dịch HNO3 loãng.

Lời giải:

Ngâm hỗn hợp kim loại vào dung dịch NaOH dư

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

Lọc lấy kim loại, rửa sạch được mẫu sắt tinh khiết.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 24: Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là:

A. S, C, P.

B. S, C, Cl2.

C. C, P, Br2.

D. C, Cl2, Br2.

Lời giải:

Cl2; Br2 không phản ứng trực tiếp với oxi.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 25: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là:

A. 10,0 g

B. 19,7 g

C. 5,0 g

D. 20 g

Lời giải:

Số mol CO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 24 (có đáp án): Ôn tập học kì 1

Khối lượng kết tủa là: m = 0,1.100 = 10 gam.

Đáp án cần chọn là:A

 

Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
742 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
709 11 1
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
821 8 6
Tải xuống