30 bài tập trắc nghiệm Hợp kim sắt: Gang, thép (có đáp án)

Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 bài tập trắc nghiệm Hợp kim sắt: Gang, thép (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 9 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa.

Mời các bạn đón xem:

Hợp kim sắt: Gang, thép

Bài 1: Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm:

A. Từ 2% đến 6%

B. Dưới 2%

C. Từ 2% đến 5%

D. Trên 6%

Lời giải

Từ 0,01 – 2% khối lượng C là thép và từ 2 – 5% khối lượng C là gang

Đáp án cần chọn là:C

Bài 2: Trong sản xuất gang, người ta dùng một loại than vừa có vai trò là nhiêu liệu cung cấp nhiệt cho lò cao, vừa tạo ra chất khử CO, vừa tạo thành phần từ 2-5% C trong gang. Loại than đó là:

A. than non

B. than đá

C. than gỗ

D. than cốc

Lời giải

Trong sản xuất gang, người ta dùng một loại than vừa có vai trò là nhiêu liệu cung cấp nhiệt cho lò cao, vừa tạo ra chất khử CO, vừa tạo thành phần từ 2-5% C trong gang. Loại than đó là than cốc.

Đáp án cần chọn là:D

Bài 3: Nguyên tắc luyện thép từ gang là

A. tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.

B. dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.

C. dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được thép.

D. dùng O2 oxi hóa các tạp chất Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được thép.

Lời giải

Nguyên tắc luyện thép từ gang là : làm giảm hàm lượng các tạp chất (C, S, Si, Mn,..) có trong gang bằng cách oxi hoá các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép

Đáp án cần chọn là:D

Bài 4: Quá trình sản xuất thép từ gang trắng, người ta cho thêm oxi của không khí vào. Vai trò của oxi là

A. oxi hóa tạp chất

B. oxi hóa cacbon

C. oxi hóa một phần Fe

D. cả A, B, C đều xảy ra

Lời giải

Vai trò của oxi là để oxi hóa các tạp chất (S, Si, Mn), C và oxi hóa 1 phần Fe để tạo thành xỉ và tách ra khỏi gang

Đáp án cần chọn là:D

Bài 5: Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là

A. xiđerit.

B. hematit.

C. manhetit.

D. pirit sắt.

Lời giải

Kết tủa không tan trong axit mạnh là BaSO4 => trong quặng sắt có chứa nguyên tố S

=> quặng đó là pirit sắt

Đáp án cần chọn là:D

Bài 6: Cho các phát biểu sau: 

(1) Gang là hợp kim của sắt chứa từ 1 - 3,1% là các nguyên tố C, Si, Mn, S và còn lại là Fe. 

(2) Thép là hợp kim của sắt trong đó hàm lượng cacbon chiếm 0,01 - 2%. 

(3) Thép được sử dụng trong ngành chế tạo máy và máy bay. 

(4) Để luyện thép, người ta oxi hóa gang nóng chảy để loại phần lớn các nguyên tố C, P, Si, Mn, S. 

(5) Thép đặc biệt là thép ngoài những nguyên tố có sẵn như thép thường còn thêm các nguyên tố được đưa vào là Cr, Ni, Mo, W, Mn, … 

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Lời giải

(1) sai vì trong gang hàm lượng C chiếm 2 – 5% nên các nguyên tố C, Si, Mn, S chiếm ít nhất 2%

(3) sai vì thành phần của thép có chứa 18% W và 5% Cr nên rất cứng, ứng dụng để chế tạo máy cắt gọt, phay,… không dùng để chế tạo máy bay.

Đáp án cần chọn là:D

Bài 7: Quặng nào sau đây có hàm lượng Fe cao nhất?

A. Hematit đỏ (Fe2O3).

B. Pirit (FeS2).

C. Manhetit (Fe3O4).

D. Xiđerit (FeCO3).

Lời giải

Bài tập hợp kim của sắt

Vậy quặng có hàm lượng Fe cao nhất là Fe3O4

Đáp án cần chọn là:C

Bài 8: Quặng hemantit có công thức hóa học là:

A. Fe3O4

B.  Fe2O3

C. FeO

D. Al2O3

Lời giải

Quặng hemantit có công thức hóa học là: Fe2O3

Đáp án cần chọn là:B

Bài 9: Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong O2 dư thu được 0,1568 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là

A. 0,82%.

B. 0,84%.

C. 0,85%.

D. 0,86%.

Lời giải

Bảo toàn nguyên tố C: nC (trong thép) = nCO2 = 0,007 mol

%C = Bài tập hợp kim của sắt = 0,84%

Đáp án cần chọn là:B

Bài 10: Một loại quặng chứa 82% Fe2O3. Thành phần phần trăm của Fe trong quặng theo khối lượng là:

A. 57,4%

B. 57,0 %   

C. 54,7%

D. 56,4 %

Lời giải

Giả sử có 160g quặng

=> mFe2O3có trong 160g quặng = 160 . 0,82 = 131,2g

=> nFe2O3 = 131,2 : 160 = 0,82 mol

=> nFetrongquặng = 2 nFe2O3 = 1,64 mol

=> mFe có trong quặng = 1,64 . 56 = 91,84g

=> %Fe trong quặng = (mFe : m quặng) . 100% = (91,84 : 160) . 100% = 57,4%

Đáp án cần chọn là:A

Bài 11: Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng

A. trên 2%

B. 5% đến 10%

C. 0,01% đến 2%

D. Không chứa C

Lời giải

Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng 0,01% đến 2% 

Đáp án cần chọn là:C

Bài 12: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm:

A. Trên 2%

B. Từ 0,01 - 2%

C. Từ 2% đến 5%

D. Trên 5%

Lời giải

Đáp án cần chọn là:B

Bài 13: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm:

A. Dưới 2%

B. Trên 2%

C. Từ 2-5%

D. Trên 5%

Lời giải

Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm: Dưới 2%

Đáp án cần chọn là:A

Bài 14: Gang và thép là hợp kim của Fe. Tìm phát biểu đúng.

A. Gang là hợp kim Fe – C (5% đến 10%).

B. Nguyên tắc sản suất gang là khử Fe trong oxit bằng CO, H2 hay Al ở nhiệt độ cao.

C. Nguyên tắc sản xuất thép là oxi hoá các tạp chất trong gang (C, Si, Mn, S, P) thành oxit nhằm giảm hàm lượng của chúng.

D. Thép là hợp kim Fe – C  (2% đến 5%).

Lời giải

A sai vì: Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2-5%

B sai vì: Nguyên tắc sản xuất gang: dùng CO khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim.

D sai vì: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác (C, Mn, S, Si,…), trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.

Đáp án cần chọn là:C

Bài 15: A là quặng hematit chứa 60% Fe2O3. B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Trộn m1 tấn A với m2 tấn B thu được 1 tấn quặng C. Từ 1 tấn quặng C điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ m1 : m2 là

A. 5:2

B. 4:3

C. 3:4

D. 2:5

Lời giải

0,5 tấn gang chứa 4% C => 0,5 tấn gang chứa 96% Fe hay mFe = 0,48 tấn

Trong gang: nFe = 3/350

Bảo toàn nguyên tố Fe: 2.nFe2O3 + 3.nFe3O4 = 3/350

Bài tập hợp kim của sắt(1)

+) Trộn m1 tấn A với m2 tấn B thu được 1 tấn quặng C

=> m1 + m2 = 1  (2)

Từ (1) và (2) => m1 = 2/7;  m2 = 5/7  => m1 : m2 = 2 : 5

Đáp án cần chọn là:D

Câu 16: Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95% cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt hao hụt trong quá trình sản xuất là 1%. Giá trị của x là

A. 1235.

B. 1325.

C. 1324.

D. 1650.

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 20 (có đáp án): Hợp kim sắt: Gang, thép (phần 2)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Khử một lượng quặng hemantit chứa 80% (Fe2O3) thu được 1,68 tấn sắt, khối lượng quặng cần lấy là:

A. 2,4 tấn

B. 2,6 tấn

C. 2,8 tấn

D. 3,0 tấn

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 20 (có đáp án): Hợp kim sắt: Gang, thép (phần 2)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm

A. Trên 2%.

B. Dưới 2%.

C. Từ 2% đến 5%.

D. Trên 5%.

Lời giải:

Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 19: Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm:

A. Từ 2% đến 6%.

B. Dưới 2%.

C. Từ 2% đến 5%.

D. Trên 6%.

Lời giải:

Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2% đến 5%.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 20: Nguyên tắc luyện thép từ gang là

A. Dùng O2 oxi hóa các tạp chất C, Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép.

B. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.

C. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép.

D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.

Lời giải:

Nguyên tắc luyện thép từ gang là dùng O2 oxi hóa các tạp chất C, Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 21: Để hòa tan hoàn toàn một mẫu gang có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch HCl.

B. Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch H2SO4 loãng.

D. A, B, C đều sai.

Lời giải:

Các dung dịch HCl, NaOH, H2SO4 loãng  đều không hòa tan hoàn toàn được gang. Vì gang là gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2% đến 5%.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 22: Chất nào chứa hàm lượng sắt nhiều nhất là

A. FeS2.

B. FeO.

C. Fe2O3.

D. Fe3O4.

Lời giải:

Trắc nghiệm Hợp kim sắt: Gang, thép có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Đáp án cần chọn là:B

Câu 23: Muốn sản xuất 5 tấn thép chứa 98% sắt, cần số tấn gang chứa 94,5% sắt là (cho hiệu suất của quá trình bằng 85%)

A. 6,0 tấn.

B. 6,1 tấn.

C. 6,2 tấn.

D. 6,3 tấn.

Lời giải:

Lượng sắt chứa trong 5 tấn thép là:

mFe = 5.98100=4,9 tấn.

Lượng gang dùng theo lý thuyết là:

mgang = 4,994,5.100=5,185 tấn

Do hiệu suất của quá trình bằng 85% nên khối lượng gang thực tế cần dùng là:

mgang thực tế =  5,18585.100=6,1tấn

Đáp án cần chọn là:B

Câu 24: Cứ 1 tấn quặng FeCO3 hàm lượng 80% đem luyện gang (95% sắt) thì thu được 378 kg gang thành phẩm. Hiệu suất của quá trình phản ứng là: 

A. 92,78%.

B. 92,88%.

C. 92,98%.

D. 92,99%.

Lời giải:

Khối lượng FeCO3 có trong quặng:

Trắc nghiệm Hợp kim sắt: Gang, thép có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Trong 116 kg FeCO3 có 56 kg Fe

Vậy trong 800 kg FeCO3 có x gam Fe

x=800.56116=386,21 kg

Khối lượng gang theo lý thuyết thu được là:

Trắc nghiệm Hợp kim sắt: Gang, thép có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Hiệu suất của quá trình phản ứng là:

H=mgang ttmgang lt.100%=378406,54.100%=92,98%

Đáp án cần chọn là:C

Câu 25: Từ một tấn quặng manhetit- Fe3O(chứa 72% Fe), có thể sản xuất được bao nhiêu tấn gang chứa 92% là Fe?

A. 0,56 tấn.

B. 0,57 tấn

C. 0,58 tấn.

D. 0,59 tấn.

Lời giải:

Khối lượng sắt có trong quặng là:

mFe=1232.3.56.72100=0,521 tấn

Khối lượng gang có chứa 92% sắt sản xuất được là:

Trắc nghiệm Hợp kim sắt: Gang, thép có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Đáp án cần chọn là:B

Câu 26: A là quặng hemantit chứa 60% Fe2O3, B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Để thu được quặng C mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon, cần trộn A, B theo tỉ lệ khối lượng

A. mA: m= 2 : 5.

B. mA: m= 5 : 2.

C. mA: m= 3 : 5.

D. mA: m= 5 : 3.

Lời giải:

Trắc nghiệm Hợp kim sắt: Gang, thép có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Trộn x tấn quặng A và y tấn quặng B được 1 tấn quặng C

→ x + y = 1 (1)

Từ 1 tấn quặng C điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% C

Trắc nghiệm Hợp kim sắt: Gang, thép có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Từ (1) và (2) giải hệ được

x=27; y=57

Vậy tỉ lệ mA : mB = 2 : 5.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 27: Khối lượng quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% sắt là? Biết hiệu suất của quá trình là 80%.

A. 2,5 tấn.

B. 2,2 tấn.

C. 2,8 tấn.

D. 2,9 tấn.

Lời giải:

1 tấn = 1000kg

Trong 1 tấn gang chứa 95% Fe

mFe=1000.95100=950 kg

Phương trình hóa học:

Fe2O3+3COt°2Fe+3CO2

Theo phương trình:

160 kg Fe2O3 tạo ra 2.56 kg Fe

x kg Fe2O3 tạo ra 950 kg Fe

x=950.1602.56=1357,14kgx=1,357 tấn

Hiệu suất đạt 80% nên thực tế khối lượng Fe2O3 cần dùng là

mFe2O3=1,357.10080=1,696 tấn

Khối lượng quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 cần thiết nên khối lượng quặng là

mquặng=1,696.10060=2,83 tấn

Đáp án cần chọn là:C

Câu 28: Quặng nào sau đây có hàm lượng Fe cao nhất?

A. Hematit đỏ (Fe2O3).

B. Pirit (FeS2).

C. Manhetit (Fe3O4).

D. Xiđerit (FeCO3).

Lời giải:

Trắc nghiệm Hợp kim sắt: Gang, thép có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Đáp án cần chọn là:C

Câu 29: Quặng hemantit có chứa chủ yếu oxit nào sau đây?

A. Fe3O4.

B. Fe2O3.

C. FeO.

D. Al2O3.

Lời giải:

Quặng hemantit chứa Fe2O3.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 30: Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong O2 dư thu được 0,1568 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là

A. 0,82%.

B. 0,84%.

C. 0,85%.

D. 0,86%.

Lời giải:

Bảo toàn nguyên tố C

nCtrong thép=nCO2=0,156822,4=0,007mol%C=nC.MCm=0,007.1210.100%=0,84%

Đáp án cần chọn là:B

Tài liệu có 17 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
0.9 K 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
863 11 2
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.2 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 6
Tải xuống