30 bài tập trắc nghiệm Sắt (có đáp án)

Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 bài tập trắc nghiệm Sắt (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 9 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa.

Mời các bạn đón xem:

Sắt

Bài 1: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

A. FeCl3.

B. CuSO4.           

C. AgNO3.

D. MgCl2.

Lời giải

Kim loại Fe không phản ứng được với dung dịch MgCl2 vì Mg mạnh hơn Fe trong dãy hoạt động hóa học

Đáp án cần chọn là:D

Bài 2: Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, để làm sạch tấm kim loại vàng ta dùng:

A. Dung dịch CuSO4 dư

B. Dung dịch FeSO4 dư

C. Dung dịch ZnSO4 dư

D. Dung dịch H2SO4 loãng dư

Lời giải

Fe có thể đẩy Cu khỏi muối CuSO4 nhưng lại tạo thành kim loại Cu bám lên tấm kim loại vàng => loại A

CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4

Fe đứng trước H2 trong dãy điện hóa do đó sẽ tan trong H2SO4 loãng tạo thành dd và không có thêm kim loại bám vào vàng

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Đáp án cần chọn là:D

Bài 3: Ở nhiệt độ cao sắt phản ứng với lưu huỳnh cho:

A. FeS2

B. FeS

C. Fe2S2

D. FeS hoặc FeS2

Lời giải

Khi cho sắt phản ứng với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao tạo muối sắt (II) có màu đen

Fe + S Bài tập về sắt  FeS

Đáp án cần chọn là:B

Bài 4: Kim loại Fe tác dụng được với bao nhiêu chất trong dãy sau: HCl, H2SO4 đặc nguội, dd NaOH, dd Al(NO3)3; khí Cl2

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải

Kim loại Fe tác dụng được với: HCl, khí Cl2

Đáp án cần chọn là:A

Bài 5: Thí nghiệm không xảy ra phản ứng là

A. cho sắt vào dung dịch HCl.

B. cho sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.

C. cho sắt vào dung dịch HNOloãng.

D. cho sắt vào dung dịch H2SOđặc nguội.

Lời giải

Thí nghiệm không xảy ra phản ứng là: cho sắt vào dung dịch H2SO4 đặc nguội.

Đáp án cần chọn là:D

Bài 6: Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là

A. sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.

B. bạc được giải phóng nhưng sắt không biến đổi.

C. không có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hòa tan.

D. không xảy ra hiện tượng gì.

Lời giải

Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat xảy ra phản ứng:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

=> Hiện tượng xảy ra là: sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.

Đáp án cần chọn là:A

Bài 7: Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các kim loại khác?

A. Dẫn nhiệt

B. Tính nhiễm từ

C. Dẫn điện

D. Ánh kim

Lời giải

Tính chất vật lí của sắt khác với các kim loại khác là: tính nhiễm từ

Đáp án cần chọn là:B

Bài 8: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

A. Fe + S Bài tập về sắtFeS

B. 4Fe + 3O2Bài tập về sắt 2Fe2O3

C. 2Fe + 3Cl2Bài tập về sắt 2FeCl3

D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Lời giải

Phương trình không đúng là: 4Fe + 3O2Bài tập về sắt 2Fe2O3

Sắt tác dụng với oxi tạo oxit sắt từ: 3Fe + 2O2Bài tập về sắt Fe3O4

Đáp án cần chọn là:B

Bài 9: Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với

A. Cl2.

B. dung dịch HCl.

C. O2.

D. S.

Lời giải

Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với O2

PTHH: 3Fe + 2O2Bài tập về sắt Fe3O4

Đáp án cần chọn là:C

Bài 10: Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi, thu được 1 mol sắt oxit. Công thức oxit sắt này là:

A. FeO

B.  Fe2O3

C. Fe3O4

D.  Fe3O2

Lời giải

1mol Fe → 1 mol oxit sắt → CT có chứa 1 nguyên tử Fe

→ CT : FeO

Đáp án cần chọn là:A

Câu 11: Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo. Hiện tượng xảy ra là:

A. Sắt cháy tạo thành khói trắng dày đặt bám vào thành bình

B. Không thấy hiện tượng phản ứng

C. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ

D. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu đen

Lời giải

Sắt cháy trong clo tạo thành muối FeCl3 có màu nâu đỏ

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (nâu đỏ)

Đáp án cần chọn là:C

Câu 12: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các chất thu được sau phản ứng là:

A. FeCl2 và khí H2

B. FeCl2, Cu và khí H2

C. Cu và khí H2

D. FeCl2 và Cu

Lời giải

Cu không phản ứng với HCl

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Đáp án cần chọn là:B

Câu 13: Để chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch:

A. HCl

B. H2SO4

C. NaOH

D. AgNO3

Lời giải

Từ muối tạo thành bazo ta cần cho muối tác dụng với bazo tan để tạo thành muối mới và bazo mới hoặc cho tác dụng với muối mà sản phẩm muối mới kém bền chuyển thành hidroxit

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

Đáp án cần chọn là:C

Câu 14: Nung nóng Fe(OH)3 đến khối lượng không thay đổi, chất rắn thu được sau phản ứng là:

A. Fe3O4

B. Fe2O3

C. FeO

D. Fe

Lời giải

Đáp án cần chọn là:B

Câu 15: Kim loại nào sau đây đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối FeCl2 ?

A. Mg

B. Cu

C. Ag

D. Ni

Lời giải

Kim loại đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối FeCl2 là Mg:

Mg + FeCl2 → Fe + MgCl2

Đáp án cần chọn là:A

Câu 16: Nhúng 1 lá Fe nhỏ vào dung dịch dư chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, NaCl, AgNO3, HNO3 loãng, H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải

Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là : FeCl3

Đáp án cần chọn là:A

Câu 17: Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl vừa đủ. Các chất thu được sau phản ứng là

A. FeCl2 và H2.

B. FeCl2, Cu và H2.

C. Cu và khí H2.

D. FeCl2 và Cu.

Lời giải

Vì Cu không phản ứng với dung dịch HCl => sau phản ứng còn Cu

Fe phản ứng với HCl: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Vậy các chất thu được là: FeCl2, Cu và H2

Đáp án cần chọn là:B

Câu 18: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các sản phẩm thu được sau phản ứng là

A. FeCl2 và khí H2

B. FeCl2, Cu và khí H2

C. Cu và khí H2

D. FeCl2 và Cu

Lời giải

Khi cho Fe và Cu vào dd HCl thì chỉ có Fe phản ứng với HCl do Fe đứng trước H2 do đó có phản ứng tan ra tạo khí còn Cu đứng sau H2 trong dãy điện hóa nên không có phản ứng

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Đáp án cần chọn là:B

Câu 19: Kim loại được dùng để làm sạch dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4 là

A. Fe

B. Zn

C. Cu

D. Al

Lời giải

Sử dụng một lượng dư kim loại Fe

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Lọc bỏ kim loại thu được dung dịch FeSO4 tinh khiết.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 20: Để chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch:

A. HCl

B. H2SO4

C. NaOH

D. AgNO3

Lời giải

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl

Đáp án cần chọn là:C

Câu 21: Chất nào dưới đây không tác dụng với Fe?

A. HCl.

B. H2SO4 loãng.

C. H2SO4 đặc, nóng.

D. H2SO4 đặc, nguội.

Lời giải

Đáp án cần chọn là:D

Câu 22: Có thể phân biệt Fe và Al bằng dung dịch:

A. NaOH.

B. HCl.

C. H2SO4 (loãng).

D. CuSO4.

Lời giải

Al tác dụng được với dd NaOH còn Fe thì không => dùng dd NaOH để phân biệt

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Đáp án cần chọn là:A

Câu 23: Sắt không phản ứng với

A. Dung dịch HCl.

B. Dung dịch H2SO4.

C. H2SO4 đặc, nóng.

D. H2SO4 đặc, nguội.

Lời giải

Sắt không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 24: Sắt có

A. Màu trắng bạc, nhẹ, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt kém.

B. Màu trắng bạc, nặng, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

C. Màu trắng xám, nặng, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

D. Màu trắng xám, nhẹ, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

Lời giải

Sắt có màu trắng xám, nặng, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 25: Để chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch

A. HCl.

B. NaOH.

C. H2SO4.

D. AgNO3.

Lời giải

Để chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch NaOH.

Phương trình hóa học:

FeCl3 + 3NaOH→Fe(OH)3↓ + 3NaCl

Đáp án cần chọn là:B

Câu 26: Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat.

Hiện tượng xảy ra là:

A. Không có hiện tượng gì cả.

B. Bạc được giải phóng, nhưng sắt không biến đổi.

C. Không có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hoà tan.

D. Sắt bị hoà tan một phần, bạc được giải phóng.

Lời giải

Do sắt đứng trước bạc trong dãy hoạt động hóa học nên khi ngâm một cây đinh sắt vào dung dịch bạc nitrat có phản ứng hóa học xảy ra như sau:

Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)+ 2Ag

Hiện tượng: Sắt bị hoà tan một phần, bạc được giải phóng.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là

A. 3,25.

B. 2,80.

C. 5,08.

D. 6,5.

Lời giải

2Fe + 3Cl2 t°→t° 2FeCl3

0,04             →  0,04mol

→mmuối = 0,04. 162,5 = 6,5 gam

Đáp án cần chọn là:D

Câu 28: Khi cho sắt phản ứng với HNO3 phản ứng nào sau đây biểu diễn đúng?

A. Fe + 4HNO3→Fe(NO3)3 + NO + 2H2O.

B. Fe + 6HNO3→Fe(NO3)3 + 3NO + 3H2O.

C. Fe + 4HNO3→Fe(NO3)3 + 2NO + 2H2O.

D. Fe + 8HNO3→Fe(NO3)3 + 5NO + 4H2O.

Lời giải

Xét về cân bằng phương trình, phương trình nào cân bằng đúng là đúng.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 29: Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi, thu được 1 mol sắt oxit. Công thức oxit sắt này là

A. FeO.

B. Fe2O3.

C. Fe3O4.

D. FeO Fe2O3.

Lời giải

1mol Fe →1 mol oxit sắt

→Công thức có chứa 1 nguyên tử Fe

→Công thức oxit sắt là: FeO

Đáp án cần chọn là:A

Câu 30: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các chất thu được sau phản ứng là:

A. FeCl2 và khí H2

B. FeCl2, Cu và khí H2

C. Cu và khí H2

D. FeCl2 và Cu

Lời giải

Cu không phản ứng với HCl

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Đáp án cần chọn là:B

 

Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
742 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
709 11 1
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
821 8 6
Tải xuống