25 bài tập trắc nghiệm Ôn tập cuối năm (có đáp án)

Toptailieu.vn xin giới thiệu 25 bài tập trắc nghiệm Ôn tập cuối năm (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 9 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa.

Mời các bạn đón xem:

Ôn tập cuối năm

Câu 1: Dãy oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) là

A. CuO, ZnO, Al2O3

B. Fe2O3, CO2, FeO

C. CO, N2O5, ZnO

D. SO2, MgO, CO2

Lời giải:

Dãy oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) là: CuO, ZnO, Al2O3

Phương trình phản ứng:

CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O

ZnO + 2HCl  ZnCl2 + H2O

Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O

Đáp án cần chọn là:A

Câu 2: Hoà tan 14,625 gam natri clorua vào nước thu được 100ml dung dịch. Dung dịch tạo thành có nồng độ mol là

A.1,0M

B. 1,5M

C. 2,0M

D. 2,5M

Lời giải:

Đổi 100 ml = 0,1 lít

Số mol NaCl là:

nNaCl = 14,62558,5 = 0,25 mol

Vậy dung dịch tạo thành có nồng độ mol là:

CM = nV=0,250,1= 2,5M

Đáp án cần chọn là:D

Câu 3: Đồng kim loại có thể phản ứng được với

A. H2SO4 đặc, nóng

B. Dung dịch NaOH

C. Dung dịch HCl

D. Dung dịch H2SO4 loãng

Lời giải:

Phương trình phản ứng:

Cu + 2H2SO4 (đặc) t°CuSO4 + SO2 + 2H2O

Đáp án cần chọn là:A

Câu 4: Cho 11,2 gam Fe tác dụng vừa đủ với 400 gam dung dịch H2SO4 loãng. Nồng độ % của dung dịch axit đã phản ứng là

A. 3,9%

B. 4,9%

C. 5,9%

D. 6,9%

Lời giải:

Số mol của Fe là: nFe = 11,256= 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

Fe+H2SO4FeSO4+H20,2        0,2 

Theo phương trình phản ứng ta có:

nH2SO4 = 0,2 mol

mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6 gam

Vậy nồng độ % của dung dịch axit đã phản ứng là:

C% = mctmdd.100%=19,6400.100%= 4,9%

Đáp án cần chọn là:B

Câu 5: Dãy phi kim tác dụng được với nhau là

A. N2, Cl2, O2

B. Br2, Cl2, O2

C. S, Cl2, O2

D. H2, S, O2

Lời giải:

Phương trình phản ứng:

H2 + S t° H2S

S + O2 t° SO2

2H2 + Ot°2H2O

Đáp án cần chọn là:D

Câu 6: Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với dung dịch axit HCl có dư, thu được V lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của V là

A. 3,36 lít

B. 4,48 lít

C. 5,60 lít

D. 6,72 lít

Lời giải:

Số mol nhôm là:

nAl = 5,427 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

2Al+6HCl2AlCl3+3H20,2                                0,3  

Theo phương trình phản ứng ta có:

nH2= 0,3 mol

Vậy thể tích khí H2 thu được ở đktc là:

V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 7: Các khí có thể tồn tại trong một hỗn hợp ở bất kì điều kiện là

A. Cl2 và O2

B. O2 và SO2

C. Cl2 và H2

D. H2 và O2

Lời giải:

Các khí có thể tồn tại trong một hỗn hợp ở bất kì điều kiện là: Cl2 và O2

Cl2 không phản ứng trực tiếp với O2 nên có thể tồn tại trong một hỗn hợp ở bất kì điều hiện nào.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 8: Đun nóng m gam Silic trong oxi dư thu được 3,3 gam silic đioxit. Giá trị của m là

A. 1,09 gam

B. 1,24 gam

C. 1,54 gam

D. 1,96 gam

Lời giải:

Số mol SiO2 là:

nSiO2=3,360= 0,055 mol

Phương trình phản ứng:

Si+O2SiO20,055        0,055

Theo phương trình phản ứng ta có:

nSi = 0,055 mol

Vậy khối lượng của Si là:

m = 0,055.28 = 1,54 gam

Đáp án cần chọn là:C

Câu 9: Đốt cháy hợp chất hữu cơ nào sau đây thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O?

A. C6H6

B. C2H4

C. CH4

D. C4H6

Lời giải:

Đốt cháy hợp chất hữu cơ thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O là: CH4

Phương trình phản ứng:

CH4+2O2t°CO2+2H2O1                         1           2

Đáp án cần chọn là:C

Câu 10: Dẫn 1,792 lít khí axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là

A. 25,6 gam

B. 21,8 gam

C. 20,9 gam

D. 24,2 gam

Lời giải:

Số mol của axetilen là:

nC2H2=1,79222,4= 0,08 mol

Phương trình phản ứng:

C2H2+2Br2C2H2Br40,08       0,16

Theo phương trình phản ứng ta có:

nBr2= 0,16 mol

Vậy khối lượng brom tham gia phản ứng là:

mBr2= 0,16.160 = 25,6 gam

Đáp án cần chọn là:A

Câu 11: Polime nào sau đây không phải là polime thiên nhiên?

A. Polietilen

B. Tinh bột

C. Tơ tằm

D. Xenlulozơ

Lời giải:

Polime không phải là polime thiên nhiên là Polietilen.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn m gam Zn cần vừa đủ 200 ml dung dịch CH3COOH 2M thu được khí hiđro. Giá trị của m là

A. 13 gam

B. 14 gam

C. 15 gam

D. 16 gam

Lời giải:

Số mol của CH3COOH là:

nCH3COOH=2.0,2= 0,4 mol

Phương trình phản ứng:

2CH3COOH+ZnCH3COO2Zn+H20,4                   0,2

Theo phương trình phản ứng ta có:

nZn = 0,2 mol

Vậy khối lượng của Zn là:

m = 0,2.65 = 13 gam.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 13: Dựa vào nguồn gốc và quá trình chế tạo, tơ được phân thành bao nhiêu loại?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

Dựa vào nguồn gốc và quá trình chế tạo, tơ được phân thành 2 loại:

+ Tơ thiên nhiên

+ Tơ hóa học

(theo SGK Hóa 9 – tr 163)

Đáp án cần chọn là:A

Câu 14: Hòa tan 40 ml rượu etylic nguyên chất vào 120 ml nước cất thu được rượu

A. 30°30°

B. 15°15°

C. 20°20°

D. 25°25°

Lời giải:

Độ rượu = VrVr+VH2O 

Độ rượu =4040+120.100=25°

Đáp án cần chọn là:D

Câu 15: Cho các phát biểu sau:

(1) Tơ là những polime thiên nhiên hay tổng hợp có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo dài thành sợi.

(2) Cao su là polime thiên nhiên hay tổng hợp có tính đàn hồi.

(3) Phân tử polime được cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau.

(4) Polime được ứng dụng trong đời sống và trong kĩ thuật dưới các dạng khác nhau, phổ biến là chất dẻo, tơ, cao su.

(5) Polime là sản phẩm duy nhất của phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Lời giải:

Số phát biểu đúng là (1), (2), (3), (4)

Phát biểu (5) sai vì polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 16: Kim loại X phản ứng với axit HCl tạo muối XCl2. Kim loại X phản ứng với Cl2 tạo muối XCl3. X là

A. Cu.

B. Zn.

C. Al.

D. Fe.

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 56 (có đáp án): Ôn tập cuối năm

Đáp án cần chọn là:D

Câu 17: Chất khí nào sau đây được dung làm nhiên liệu cho đèn xì để hàn cắt kim loại?

A. cacbon monooxit.

B. etilen.

C. metan.

D. axetilen.

Lời giải:

Khi axetilen cháy trong oxi, nhiệt độ ngọn lửa có thể lên tới 3000°C. Vì vậy axetilen được sử dụng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi – axetilen để hàn cắt kim loại.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 18: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ

A. trên 25%.

B. 20%.

C. từ 2% - 5%.

D. từ 8% - 15%.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:C

Câu 19: Benzen không tác dụng được với chất nào sau?

A. Khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

B. Br2 (xúc tác bột Fe).

C. Khí O2 (nhiệt độ cao).

D. Br2 (trong dung môi nước).

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:D

Câu 20: Cho metan tác dụng với khí clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, có ánh sáng thu được sản phẩm hữu cơ là

A. CH3Cl.

B. CH2Cl2.

C. CHCl3.

D. CCl4.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:A

Câu 21: Cho 23 gam rượu etylic tác dụng với axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng, hiệu suất phản ứng este hóa đạt 60%). Khối lượng etyl axetat (tính theo lượng rượu etylic) thu được là

A. 26,4 gam.

B. 30,8 gam.

C. 44,0 gam.

D. 32,1 gam.

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 56 (có đáp án): Ôn tập cuối năm

Đáp án cần chọn là:A

Câu 22: Axit clohiđric phản ứng với tất cả các chất nào trong dãy sau?

A. Ca(OH)2, Cu.

B. Fe, Ag.

C. FeCl2, Mg.

D. Fe2O3, Al.

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 56 (có đáp án): Ôn tập cuối năm

Đáp án cần chọn là:D

Câu 23: Thuốc thử để nhận biết dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic là

A. phenolphtalein.

B. Na.

C. Quỳ tím.

D. AgNO3 trong NH3.

Lời giải:

Sử dụng dung dịch AgNO3 trong NH3

 + Có chất màu sáng bạc bám trên thành ống nghiệm → glucozơ.

 + Không hiện tượng → rượu etylic.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 24: Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn tạp chất là CO2 và SO2. Hóa chất nào sau đây có thể loại bỏ các tạp chất trên?

A. H2O dư.

B. Dung dịch NaCl dư.

C. Dung dịch Ca(OH)2 dư.

D. Dung dịch HCl dư.

Lời giải:

Sử dụng dung dịch Ca(OH)2 dư. SO2 và CO2 phản ứng bị giữ lại, còn CO không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được CO tinh khiết.

  SO2 + Ca(OH)2 dư → CaSO3 (↓) + H2O

  CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 (↓) + H2O

Đáp án cần chọn là:C

Câu 25: Đun nóng chất béo trong dung dịch NaOH thu được các sản phẩm là

A. Muối natri của axit axetic và glixerol.

B. Axit axetic và glixerol.

C. Axit béo và glixerol.

D. Muối natri của axit béo và glixerol.

Lời giải:

Đun nóng chất béo trong dung dịch NaOH thu được muối natri của axit béo và glixerol.

Đáp án cần chọn là:D

Tài liệu có 13 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
0.9 K 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
863 11 2
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.2 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 6
Tải xuống