Sinh 9 Bài 10: Giảm phân | Giải Sinh lớp 9

814

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Sinh 9 Bài 10: Giảm phân , chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập lớp 9.

Giải bài tập Sinh 9 Bài 10: Giảm phân

Câu hỏi lý thuyết 1 trang 32 SGK Sinh học 9

Quan sát hình 10 và dựa vào các thông tin nêu trên để điền nội dung vào phù hợp vào bảng 10

Bảng 10: Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì của giảm phân

Các kì

Những diễn biến cơ bản của NST

Lần phân bào I

Lần phân bào II

Kì đầu

 

 

Kì giữa

 

 

Kì sau

 

 

Kì cuối

 

 

 

Trả lời:

Bảng 10 : Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì của giảm phân

Bài 1 trang 33 SGK Sinh học 9: Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.

Trả lời:

- Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n) ở thời kì chín, qua hai lần phân bào liên tiếp, tạo bốn tế bào con đều mang bộ NST đơn bội (n), tức là ở tế bào con số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

Giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp.

- Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân được mô tả trong bảng sau:

Các kì

Những diễn biến cơ bản của NST

Lần phân bào I

Lần phân bào II

Kì đầu

- Các NST xoắn, co ngắn

- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo với nhau, sau đó lại tách rời nhau

NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội

Kì giữa

- Các cặp NST tập trung và xếp song song thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

NST kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

Kì sau

- Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về hai cực của tế bào

Hai cromatit của các NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực của tế bào

Kì cuối

- Các NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội kép

Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội

 
Bài 2 trang 33 SGK Sinh học 9
Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n NST) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân?

Trả lời:

Do sự phân li và tổ hợp tự do của các NST kép trong cặp tương đồng về hai cực tế bào ở kì sau I, nên khi kết thúc giảm phân I các tế bào con được tạo ra sẽ mang các NST kép có nguồn gốc khác nhau (nhiễm sắc thể kép có nguồn gốc từ bố hoặc từ mẹ).

Các tế bào con tham gia giảm phân II sẽ tạo ra các giao tử mang bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc.

Bài 3 trang 33 SGK Sinh học 9: Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân.

Trả lời:

- Giống nhau:

+ Đều là quá trình phân bào.

+ Đều có sự tự nhân đôi của NST.

+ Đều trải qua các kì: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối

+ Đều là cơ chế sinh học đảm bảo ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ.

- Khác nhau

So sánh nguyên phân và giảm phân

Bài 4 trang 33 SGK Sinh học 9

Ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây ?

A) 2 ; B) 4 ; C) 8 ; D) 16.

Trả lời:

Số lượng NST trong tế bào trong các kì của giảm phân biến đổi theo sơ đồ sau

 

Đáp án C

Khi bước vào giảm phân I: tế bào sinh dục của ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội kép: 2n = 8 NST kép

Kết thúc giảm phân I: Tế bào sinh dục của ruồi giấm có bộ NST đơn bội kép: 4 NST kép

Bắt đầu giảm phân II: Tế bào sinh dục của ruồi giấm có bộ NST đơn bội kép: 4 NST kép

Đến kì sau của giảm phân II: Các cromatit trong NST kép tách nhau tại tâm động tạo thành 2 NST đơn và di chuyển về hai cực của tế bào => Tế bào sinh dục của ruồi giấm có 8 NST đơn

Lý thuyết Bài 10: Giảm phân

Giảm phân

I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIẢM PHÂN

Giảm phân là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục, tạo ra các giao tử mang một nửa bộ NST của tế bào mẹ ban đầu.

Gồm 2 lần phân bào liên tiếp, nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian của giảm phân I.

II. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN I

Diễn biến của các kì trong giảm phân I

giảm phân 1
III. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN II

Diễn biến của các kì trong giảm phân II

giảm phân 2

Ý nghĩa của giảm phân:

- Nhờ sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST, hiện tượng trao đổi đoạn và hoán vị gen đã tạo ra tính đa dạng và phong phú cho giao tử, từ đó xuất hiện các biến dị tổ hợp ở thế hệ sau.

Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I

Khi bắt đầu phân bào các NST kép xoắn và co ngắn. Sau đó, diền ra sự tiếp hợp cập đôi cùa các NST kép tương đồng theo chiều dọc và chúng có thể bắt chéo với nhau.

giảm phân 1

Sơ đồ tư duy giảm phân:

 

Những diến biến cơ bản của NST trong giảm phân II

Sau kì cuối I là kì trung gian tồn tại rất ngắn, trong thời điểm này không diễn ra sự nhân đôi NST. Tiếp ngay sau đó là lần phân bào II diễn ra nhanh chóng hơn nhiều so với lần phân bào I và có những diễn biến cơ bàn cúa NST như sau :

Khi bước  vào phân bào II, các NST co lại cho thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội). Tiếp theo, NST kép tập trung và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của  thoi phân bào. Mỗi NST kép gắn với một sợi của thoi phân bào.

Tiếp đến, sự phân chia ở tâm động đã tách hoàn toàn hai crômatit thành hai NST đơn và mỗi chiếc đi về một cực của tê bào. Khi kết thúc sự phân chia nhân, các NST nằm gọn trong các nhân mới được tạo thành. Mồi nhân đều chứa bộ n NST đơn và khi sự phân chia chất tê bào được hoàn thành thì 4 tế bào con được tạo thành.

Sự tan biến và tái hiện cùa màng nhân, sự hình thành và mất đi của thoi phân bào trong hai lần phân bào cùa giảm phân đều tương tự như ở nguyên phân.

Sơ đồ tư duy giảm phân:

 

Đánh giá

0

0 đánh giá