Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Giải SBT Ngữ Văn 8 Bài tập tiếng việt trang 33, 34 (Cánh diều) hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SBT Ngữ văn 8 từ đó học tốt môn Ngữ văn 8.
SBT Ngữ Văn 8 Bài tập tiếng việt trang 33, 34 (Cánh diều)
Bài tập tiếng Việt trang 33, 34
a) Ơ, bác vẽ cháu đấy ư? (Nguyễn Thành Long)
b) Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. (Ngô Tất Tố)
c) Thưa ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ. (Kim Lân)
d) Trời ơi, chỉ còn có năm phút! (Nguyễn Thành Long)
Trả lời:
a) - Thành phần cảm thán: Ơ
- Ý nghĩa Bộc lộ sự bất ngờ, cảm xúc ngạc nhiên của người nói.
b) - Thành phần gọi - đáp: Này
- Ý nghĩa: Duy trì quan hệ giao tiếp; là tiếng gọi người đối thoại ngang hàng hoặc người dưới.
c) - Thành phần gọi - đáp: Thưa ông
- Ý nghĩa: Duy trì quan hệ giao tiếp; là tiếng gọi người đối thoại bề trên.
d) - Thành phần cảm thán: Trời ơi
- Ý nghĩa: Bộc lộ sự ngạc nhiên, xúc động trong cảm xúc của người nói.
a) May ra có lẽ mợ không mắng đâu. (Thạch Lam)
Trả lời:
a. Thành phần tình thái: may ra, có lẽ.
- Ý nghĩa:
+ “May ra” biểu thị ý hi vọng về một kết qua tốt đẹp có thể xảy ra.
+ “Có lẽ” biểu thị ý không khẳng định chắc chắn về điều nếu sau đó.
b. Thành phần chuyển tiếp: Trước hết, thứ đến.
- Ý nghĩa:
+ “Trước hết” là trước tất cả những cái khác.
+ “Thứ đến” là (điều) thứ hai.
c. Thành phần tình thái: hình như.
- Ý nghĩa: thể hiện sự hoài nghi, chưa chắc chắn với điều người nói nói.
d. Thành phần chuyển tiếp: chắc.
- Ý nghĩa: thể hiện sự chưa chắc chắn; dùng để chuyển tiếp hai ý trong một câu.
e. Thành phần chuyển tiếp: Nói cách khác.
- Ý nghĩa: Cụm từ được xếp sau một câu cùng đề cập đến nội dung “sự châm biếm trong thơ Trần Tế Xương” để tạo sự liên kết giữa các ý chuyển tiếp.
a) May sao, nhờ bà con xung quanh xúm đến cứu giúp, anh Dậu đã tỉnh lại. (Nguyễn Hoành Khung)
b) Song ở điểm này, Nam Cao dường như cho phơi bày ra hết, không giấu giếm, không nửa vời. (Văn Giá)
d) Và quả thật là món Địa lí lúc bấy giờ đã phát huy tác dụng. (Ê-xu-pe-ri).
Trả lời:
a) Thành phần tình thái: may sao
- Ý nghĩa: thể hiện sự may mắn trong sự việc.
b) Thành phần tình thái: dường như
- Ý nghĩa: thể hiện sự nhìn nhận, suy diễn, không chắc chắn
c) Thành phần tình thái: không chỉ có thế, có lẽ
- Ý nghĩa:
+ “Không chỉ có thế” biểu hiện sự không chỉ một khả năng duy nhất, còn có khả năng tiếp nối.
+ “Có lẽ” biểu hiện sự chắc chắn, đoán chừng.
d) thành phần tình thái: quả thật
- Ý nghĩa: biểu hiện sự chắc chắn, xác định
Trả lời:
a) Thành phần phụ chú: chắc chỉ người thạo mới cầm nổi bút thước.
- Dấu hiệu hình thức: được đặt sau dấu hai chấm.
- Ý nghĩa: được dùng để giải thích làm rõ nghĩa cho cụm danh từ (cái ý nghĩ vừa non nớt vừa ngây thơ) đứng trước.
b) Thành phần phụ chủ: từ xa lạ trở nên gần gũi, thân mật; tác giả, ông giáo, vợ ông giáo và Binh Tư.
- Dấu hiệu hình thức: dấu gạch ngang.
- Tác dụng: Nêu rõ bốn điểm nhìn tự sự được nhắc đến.
c) Thành phần phụ chủ: một chức việc đi hầu quan thống li như người làm mõ thời trước.
- Dấu hiệu hình thức: được đặt trong dấu ngoặc đơn (...)
- Tác dụng: biểu hiện sự bổ sung, giải thích, miêu tả chi tiết.
Xem thêm các bài giải SBT Ngữ Văn lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
III. Bài tập viết trang 34, 35
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.