SBT Ngữ Văn 8 Bài tập Tiếng việt trang 52, 53 (Cánh diều)

158

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Giải SBT Ngữ Văn 8 Bài tập Tiếng việt trang 52, 53 (Cánh diều) hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SBT Ngữ văn 8 từ đó học tốt môn Ngữ văn 8.

SBT Ngữ Văn 8 Bài tập Tiếng việt trang 52, 53 (Cánh diều)

Bài tập tiếng Việt trang 52, 53

Câu 1 trang 52 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: (Bài tập 1, SGK) Xác định câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể trong những câu dưới đây (trích truyện Lão Hạc của Nam Cao). Chỉ ra đặc điểm giúp nhận biết mỗi kiểu câu đó.

a) Ông giáo hút trước đi.

b) Lão hút xong, đặt xe điếu xuống, quay ra ngoài, thở khói.

c) Tôi nghĩ đến mấy quyển sách quý của tôi.

d) Hỡi ơi lão Hạc!

e) Thế nó cho bắt à?

g) Chao ôi!

h) Lão đừng lo gì cho cải vườn của lão.

Trả lời:

a) Câu khiến - Câu dùng để đề nghị ông giáo hút thuốc trước.

b) Câu kể - Câu kể lại hành động của lão Hạc.

c) Câu kể - Câu là lời trình bày của ông giáo thuật về suy nghĩ trong mình.

d) Câu cảm - Câu có thán từ "Hỡi ơi" và dấu (!).

e) Câu hỏi - Câu dùng để hỏi thông tin., có dấu (?) cuối câu.

g) Câu cảm - Câu có thán từ "Chao ôi" và dấu (!).

h) Câu khiến - Câu dùng để yêu cầu, câu có chứa từ "đừng".

Câu 2 trang 52 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: (Bài tập 3, SGK) Ghép các thành phần tình thái (in đậm) với nghĩa phù hợp.

(Bài tập 3, SGK) Ghép các thành phần tình thái (in đậm) với nghĩa phù hợp

Mẫu: a) - 5)

Trả lời:

a - 5

b - 4

c - 2

d - 3

e - 1

Câu 3 trang 53 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Trong các câu dưới đây, câu nào là câu kể, câu nào là câu khiến? Vì sao?

a) Mời các bà cứ xơi đi cho. (Thạch Lam)

b) Hoàng mời tôi cùng đi với vợ chồng anh đến chơi nhà mấy người ở cùng phố tản cư về. (Nam Cao)

c) Tôi khuyên Trãi nên ở lại trong hang tôi mà chữa bệnh ... (Tô Hoài)

d) Tôi khuyên anh đừng quấy rầy tôi lúc này. (Vích-to Huy-gô)

Trả lời:

- Ý a) là câu khiến vì về nghĩa, câu này dùng để yêu cầu (động từ mời ở câu này chỉ hành động cầu khiến của người nói – ở ngôi 1, hướng tới người nghe - ở ngôi 2); về hình thức, câu này có từ đi biểu thị ý cầu khiến (thúc giục).

- Ý b) là câu kể vì về nghĩa, câu này dùng để thuật lại một sự việc đã diễn ra; về hình thức, mặc dù câu này cũng có động từ mời nhưng động từ này không được dùng để biểu thị hành động cầu khiến của người nói (như mời ở câu a). Mặt khác, câu b) không có từ mang ý cầu khiến (như đi ở câu a).

- Ý c) là câu kể vì về nghĩa, câu này dùng để thuật lại một sự việc đã diễn ra; về hình thức, mặc dù câu này cũng có động từ mời nhưng động từ này không được dùng để biểu thị hành động cầu khiến của người nói.

- Ý d) là câu khiến vì về nghĩa, câu này dùng để yêu cầu (động từ mời ở câu này chỉ hành động cầu khiến của người nói – ở ngôi 1, hướng tới người nghe - ở ngôi 2); về hình thức, câu này có từ đi biểu thị ý cầu khiến (khuyên bảo).

Câu 4 trang 53 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Tìm thành phần phụ chú trong những câu dưới đây. Chỉ ra đặc điểm hình thức giúp nhận ra mỗi thành phần đó và nêu tác dụng của chúng.

a) Tuy dung lượng không lớn, “Tắt đèn” đã đưa ra đủ mặt những đại diện của giai cấp thống trị trong xã hội nông thôn khi đó: bọn địa chủ độc ác, keo kiệt, bọn cường hào tham lam, thô lỗ; bọn quan lại dâm ô, bỉ ổi; bọn tay sai đầu trâu mặt ngựa ... (Nguyễn Hoành Khung)

b) Tác giả của “Chìa khoả vũ trụ của Gioóc-giơ” là hai cha con, Xti-vân Hoóc-kinh và Lu-xi – con gái ông. (Theo Phúc Yên)

e) Những nhân vật trong truyện của ông, người nào cũng ảnh lên vẻ đẹp của tâm hồn: hiền lành, chất phác, đôn hậu ... (Trần Hữu Tá)

d) Nội cũng cười, trông nội vui lắm, cái vui như thức dậy sau đêm dài vươn mình ngắm bình minh. (Nguyễn Ngọc Tư)

Trả lời:

Câu

Thành phần phụ chú

Dấu hiện hình thức

Tác dụng

a

bọn địa chủ độc ác, keo kiệt; bọn cường hào tham lam, thô lỗ; bọn quan lại dâm ô, bỉ ổi; bọn tay sai đầu trâu mặt ngựa;...

 

Được đặt sau dấu hai chấm

Dùng để giải thích làm rõ nghĩa cho cụm danh từ (những đại diện của giai cấp thống trị trong xã hội nông thôn khi đó) đứng trước.

b

con gái ông.

Được đặt sau dấu gạch ngang

Dùng để giải thích làm rõ nghĩa cho danh từ (Lu-xi) đứng trước.

c

hiền lành, chất phác, đôn hậu...

Được đặt sau dấu hai chấm

Dùng để giải thích làm rõ nghĩa cho cụm danh từ (vẻ đẹp của tâm hồn) đứng trước.

d

cái vui như thức dậy sau đêm dài vươn mình ngắm bình minh;...

Được đặt sau dấu phẩy.

Giải thích làm rõ nghĩa cho cụm từ (trông nội vui lắm) đứng trước.

Xem thêm các bài giải SBT Ngữ Văn lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 10: Văn bản thông tin

I. Bài tập đọc hiểu trang 37

III. Bài tập viết trang 53, 54

IV. Bài tập nói và nghe trang 54

Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 2

 

Đánh giá

0

0 đánh giá