Với giải chi tiết Câu 2 trang 33 Bài 9: Nghị luận văn học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Ngữ văn 8. Mời các bạn đón xem:
Tìm thành phần chuyển tiếp, thành phần tình thái trong những câu dưới đây. Chỉ ra ý nghĩa, tác dụng của mỗi thành phần đó
Câu 2 trang 33 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: (Bài tập 3, SGK) Tìm thành phần chuyển tiếp, thành phần tình thái trong những câu dưới đây. Chỉ ra ý nghĩa, tác dụng của mỗi thành phần đó.
a) May ra có lẽ mợ không mắng đâu. (Thạch Lam)
b) Vậy biến đổi khí hậu liên quan thế nào đến nước biển dâng? Trước hết, do nhiệt độ tăng cao, các khối băng, tuyết từ Bắc Cực, Nam Cực và các đỉnh núi cao tan ra, chảy ra biển. [...] Thứ đến, nước dâng do hiện tượng dãn nở nhiệt của nước biển. (Lưu Quang Hưng)
c) Người nhà lí trưởng hình như không dám hành hạ một người ốm nặng, sợ hoặc xảy ra sự gì, hắn cứ lóng ngóng ngơ ngác, muốn nói mà không dám nói. (Ngô Tất Tố)
d) Sơn biết lũ trẻ con các gia đình ấy chắc bây giờ đương đợi mình ở cuối chợ để đánh khăng, đánh đáo. (Thạch Lam)
e) Trong tầm quan sát của Trần Tế Xương, tất cả mọi vấn đề liên quan đến thi cử đều bị “biến dạng” trong mối quan hệ giữa danh và thực, tài và lực, giữa cái cũ lạc hậu nhưng chưa tiêu tan và cái mới vẫn chưa thắng thế. Nói cách khác, thơ Trần Tế Xương đã hoán cải ngay cả những bi kịch thi cử và thất vọng cá nhân thành một chuỗi cười dài. (Nguyễn Hữu Sơn)
Trả lời:
a. Thành phần tình thái: may ra, có lẽ.
- Ý nghĩa:
+ “May ra” biểu thị ý hi vọng về một kết qua tốt đẹp có thể xảy ra.
+ “Có lẽ” biểu thị ý không khẳng định chắc chắn về điều nếu sau đó.
b. Thành phần chuyển tiếp: Trước hết, thứ đến.
- Ý nghĩa:
+ “Trước hết” là trước tất cả những cái khác.
+ “Thứ đến” là (điều) thứ hai.
c. Thành phần tình thái: hình như.
- Ý nghĩa: thể hiện sự hoài nghi, chưa chắc chắn với điều người nói nói.
d. Thành phần chuyển tiếp: chắc.
- Ý nghĩa: thể hiện sự chưa chắc chắn; dùng để chuyển tiếp hai ý trong một câu.
e. Thành phần chuyển tiếp: Nói cách khác.
- Ý nghĩa: Cụm từ được xếp sau một câu cùng đề cập đến nội dung “sự châm biếm trong thơ Trần Tế Xương” để tạo sự liên kết giữa các ý chuyển tiếp.
Xem thêm các bài giải SBT Ngữ Văn lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Câu 1 trang 29 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Nhận xét nào sau đây chính xác nhất về nhan đề văn bản Vẻ đẹp của bài thơ “Cảnh khuya”
Câu 2 trang 29 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Những phương án sau nêu đặc điểm bố cục văn bản Vẻ đẹp của bài thơ “Cảnh khuya” là đúng hay sai?
Câu 3 trang 30 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: (Câu hỏi 3, SGK) Đọc kỹ các phần của văn bản và thực hiện những yêu cầu sau:
Câu 4 trang 30 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: (Câu hỏi 4, SGK) Hãy dẫn ra một đoạn văn cho thấy tác giả đã phân tích các yếu tố nghệ thuật để làm nổi bật nội dung của bài thơ.
Câu 5 trang 30 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: (Câu hỏi 5, SGK) Một trong những cách bình luận thơ là so sánh sự thể hiện của tác giả này với tác giả khác về cùng một vấn đề
Câu 6 trang 30 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Câu cuối văn bản viết: “Ở bài thơ này cũng như ở bao bài thơ khác của Người đã in đậm phong cách thơ Hồ Chí Minh.”
Câu 7 trang 30 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Câu 1 trang 31 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Nhận xét nào đúng về phần (1) của văn bản?
Câu 2 trang 31 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: (Câu hỏi 2, SGK) Đọc kĩ phần (2) của văn bản và trả lời các câu hỏi sau (có thể dùng lời văn, bảng biểu hoặc sơ đồ tư duy):
Câu 3 trang 31 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Tìm một số câu văn thể hiện quan điểm, thái độ của người viết đối với nhà văn Nam Cao trong phần (2). Nhận xét về cách thể hiện đó.
Câu 4 trang 31 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: (Câu hỏi 3, SGK) Luận điểm được trình bày trong phần (3) góp phần làm sáng tỏ luận đề như thế nào? Nhận xét về cách lập luận được sử dụng trong phần này.
Câu 5 trang 31 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Chọn một câu văn hoặc hình ảnh em thích ở phần (3) và nêu rõ lí do.
Câu 6 trang 31 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: (Câu hỏi 4, SGK) Phần (4) khái quát điều gì? Vấn đề nghị luận được khẳng định như thế nào?
Câu 7 trang 32 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Những nhận xét sau về cách thức thể hiện của văn bản Chiều sâu của truyện “Lão Hạc” (Văn Giá) là đúng hay sai? Hãy giải thích rõ.
Câu 1 trang 32 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Nhan đề của văn bản cho biết điều gì? Lựa chọn những phương án đúng.
Câu 2 trang 32 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Trong phần (1), tác giả đã giới thiệu bài thơ Nắng mới bằng cách nào?
Câu 3 trang 32 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Câu hỏi 2, SGK) Hệ thống luận điểm của bài viết được triển khai như thế nào (chú ý tới nhan đề, bố cục bài viết, lí lẽ, bằng chứng được sử dụng cho từng luận điểm)?
Câu 4 trang 32 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Phần (3) được tác giả lập luận theo cách nào?
Câu 5 trang 32 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: (Câu hỏi 3, SGK) Những nhận xét sau đây nói về cách thức thể hiện của văn bản Nắng mới, áo đỏ và nét cười đen nhánh (Về bài thơ “Nắng mới” của Lưu Trọng Lư) là đúng hay sai? Vì sao?
Câu 6 trang 33 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Phần cuối của văn bản có câu: “Chính vì thế, Nắng mới gợi niềm đồng vọng sâu xa ở nhiều tâm hồn bạn đọc.”. Theo em hiểu, “niềm đồng vọng sâu xa” mà tác giả nói đến ở đây là gì?
Câu 7 trang 33 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Hãy nêu đoạn văn mà em thích nhất trong bài và trình bày lí do yêu thích.
Câu 1 trang 33 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: (Bài tập 1, SGK) Tìm thành phần gọi – đáp, thành phần cảm thán trong các câu dưới đây. Nêu ý nghĩa của mỗi thành phần đó.
Câu 2 trang 33 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: (Bài tập 3, SGK) Tìm thành phần chuyển tiếp, thành phần tình thái trong những câu dưới đây. Chỉ ra ý nghĩa, tác dụng của mỗi thành phần đó.
Câu 3 trang 33 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Tìm thành phần tình thái trong những câu sau. Xác định nghĩa của mỗi thành phần tình thái tìm được.
Câu 4 trang 34 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Tìm thành phần phụ chú trong những câu dưới đây. Chỉ ra dấu hiệu hình thức (thể hiện bằng các dấu câu) và tác dụng của mỗi thành phần phụ chú tìm được.
Câu 1 trang 34 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: (SGK) Chỉ ra luận điểm, lí lẽ, bằng chứng và cách phân tích bằng chứng được sử dụng trong đoạn văn sau:
Câu 2 trang 34 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Đọc đề bài và thực hiện các yêu cầu bên dưới. Đề bài: Phân tích đoạn trích sau để làm rõ nghệ thuật trào phúng mà tác giả đã sử dụng.
Câu 3 trang 35 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Đọc lại đoạn văn đã viết (yêu cầu d, bài tập 2) và chỉ ra luận điểm, lí lẽ, bằng chứng, cách phân tích bằng chứng được sử dụng trong đoạn văn.
Câu 1 trang 36 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Chuẩn bị cho việc trình bày bài phân tích đoạn trích Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục (trích Trưởng giả học làm sang, Mô-li-e) để thấy được những đặc trưng của hài kịch, em cần thực hiện các yêu cầu nào sau đây?
Câu 2 trang 36 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Theo em, dàn ý của bài trình bày phân tích đoạn trích Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục (trích Trưởng giả học làm sang, Mô-li-e) để thấy nghệ thuật trào phúng của hài kịch được sắp xếp theo sơ đồ sau đây đã phù hợp chưa?
Câu 3 trang 37 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Dựa vào dàn ý đã chỉnh sửa (nếu có) ở bài tập 2, thực hành nói trong khoảng 7 – 10 phút, ghi âm hoặc quay video bài nói
Xem thêm các bài giải SBT Ngữ Văn lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
III. Bài tập viết trang 28
IV. Bài tập nói và nghe trang 29
I. Bài tập đọc hiểu trang 29
II. Bài tập tiếng Việt trang 33, 34
III. Bài tập viết trang 34, 35