Cho mạch điện như Hình 23.6. Cho biết các giá trị điện trở

237

Với giải Câu 23.19 trang 56 SBT Vật lí 11 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 11.Mời các bạn đón xem:

Cho mạch điện như Hình 23.6. Cho biết các giá trị điện trở

Câu 23.19 trang 56 SBT Vật Lí 11Cho mạch điện như Hình 23.6. Cho biết các giá trị điện trở: R1=4ΩR2=R5=20Ω,R3=R6=12Ω,R4=R7=8Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 48V.

 (ảnh 7)

Hình 23.6

a) Tính điện trở RAB của đoạn mạch AB.

b) Tìm cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mỗi điện trở.

Lời giải:

a) R123=R1+R2R3R1+R2+R3=4+20.124+20+12=8Ω.

R1234=R123.R4R123+R4=8.88+8=4Ω.

R123456=R1234+R5R6R1234+R5+R6=4+20.124+20+12=8Ω.

RAB=R123456+R7=8+8=16Ω.

b) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính: I=UABRAB=4816=3A.

Ta có: I5I6=R6R12345=12I6=2I5 mà I6+I5=II5=I3=1A.

I6=II5=2A.

U1234=I5R1234=4V.

I1=I2=U1234R1+R2=424=16A.

I3=U1234R3=412=13A.

I3=U1234R3=412=13A.

I7=I=3A.

U1=I1R1=23V; U2=I2R2=103V; U3=U4=U1234=4V;U5=I5R5=20V.

U6=U1234+U5=24V;U7=UABU6=24V.

Đánh giá

0

0 đánh giá