Cho mạch điện như Hình 23.2. Các giá trị điện trở  𝑅 1 = 6 Ω , 𝑅 2 = 4 Ω ,  𝑅 3 = 2 Ω , 𝑅 4 = 3 Ω , 𝑅 5 = 6

285

Với giải Câu 23.15 trang 55 SBT Vật lí 11 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 11.Mời các bạn đón xem:

Cho mạch điện như Hình 23.2. Các giá trị điện trở  𝑅 1 = 6 Ω , 𝑅 2 = 4 Ω ,  𝑅 3 = 2 Ω , 𝑅 4 = 3 Ω , 𝑅 5 = 6

Câu 23.15 trang 55 SBT Vật Lí 11Cho mạch điện như Hình 23.2. Các giá trị điện trở R1=6Ω,R2=4ΩR3=2Ω,R4=3Ω,R5=6Ω.

 (ảnh 11)

Hình 23.2

a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 nếu cường độ dòng điện qua điện trở R1 có giá trị 1A

b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 nếu cường độ dòng điện qua điện trở R5 có giá trị 1A

Lời giải:

R45=R4R5R4+R5=2ΩR345=R3+R45=4ΩR2345=R2.R345R2+R345=2ΩR12345=R1+R2345=8Ω

a) Vì R345=R2 nên ta có I2=I345=I12=0,5A.

UR2=I2R2= 0,5.4 = 2V.

b) Ta có: UR4=UR5I4I5=R5R4=2I4=2I5=2A.

Vì R345=R2 nên ta suy ra: I345=I2=I3=I4+I5=3A.

UR2=I2R2= 3.4 = 12V.

Đánh giá

0

0 đánh giá