Bạn cần đăng nhập để download tài liệu

Cho mạch điện như Hình 23.4. Các giá trị điện trở:  𝑅 1 = 2 Ω , 𝑅 2 = 3 Ω , 𝑅 3 = 4 Ω ,  R 4 = 6 Ω . Hiệu điện thế

309

Với giải Câu 23.17 trang 56 SBT Vật lí 11 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 11.Mời các bạn đón xem:

Cho mạch điện như Hình 23.4. Các giá trị điện trở:  𝑅 1 = 2 Ω , 𝑅 2 = 3 Ω , 𝑅 3 = 4 Ω ,  R 4 = 6 Ω . Hiệu điện thế

Câu 23.17 trang 56 SBT Vật Lí 11: Cho mạch điện như Hình 23.4. Các giá trị điện trở: R1=2Ω,R2=3Ω,R3=4ΩR4=6Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 18V.

 (ảnh 9)

Hình 23.4

a) Tính điện trở của đoạn mạch AB.

b) Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở.

Lời giải:

a) Đoạn mạch AB có điện trở [R1//R2]nt[R3//R4].

RAB=R1R2R1+R2+R3R4R3+R4=2.32+3+4.64+6=3,6Ω

b) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính: I=UABRAB=183,6=5A.

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là:

I1=U1R1=U12R1=R12.IR1=R1R2R1+R2.IR1=3A.

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 là: I2=II1=2A.

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R3 là:

I3=U3R3=U34R3=R34.IR3=R3R4R3+R4.IR3=3A.

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R4 là: I4=II3=2A.

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1, R2 là U1=U2=I.R12=6V.

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3, R4 là U3=U4=I.R34=12V.

Đánh giá

0

0 đánh giá