Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 24: Phép nhân và phép chia phân thức đại số hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Toán 8 Bài 24 từ đó học tốt môn Toán 8.
Nội dung bài viết
SBT Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 24: Phép nhân và phép chia phân thức đại số
Bài tập 6.27 trang 12 SBT Toán 8 Tập 2: Thực hiện các phép tính sau:
Lời giải:
a) 2x35y2.125y58x=2x3.125y55y2.8x=2x3.5.25y55y2.2.4x=25x3y54xy2=25x2y34.
b)24y57x2.(−21x12y3)=24y5.(−21x)7x2.12y3=12.2y5.(−3).7x7x2.12y3=−6xy5x2y3=−6y2x.
Bài tập 6.28 trang 12 SBT Toán 8 Tập 2: Tính
b) 2x2−20x+503x+3.x2−14(x−5)3.
Lời giải:
a) x2−6x+9x2−3x+9.x3+273x−9=(x−3)2x2−3x+9.(x+3)(x2−3x+9)3(x−3)
=(x−3)2(x+3)(x2−3x+9)3(x−3)(x2−3x+9)=(x−3)(x+3)3=x2−93.
b) 2x2−20x+503x+3.x2−14(x−5)3
=2(x2−10x+25)3(x+1).(x−1)(x+1)4(x−5)3
=2(x−5)23(x+1).(x−1)(x+1)4(x−5)3
=2(x−5)2(x−1)(x+1)3(x+1).4(x−5)3=x−16(x−5)
Bài tập 6.29 trang 12 SBT Toán 8 Tập 2: Tính:
Lời giải:
a) x2−y26x2y:x+y3xy=(x−y)(x+y)6x2y.3xyx+y
=(x−y)(x+y).3xy6x2y.(x+y)=x−y2x.
b)16x2y2:(−18x2y55)=16x2y2.5(−18x2y5)=16x2y2.5−18x2y5=−409y3
c) 1−4x2x2+4x:2−4x3x=(1−2x)(1+2x)x(x+4):2(1−2x)3x
=(1−2x)(1+2x)x(x+4).3x2(1−2x)
=(x−y)(x+y).3xy6x2y.(x+y)=x−y2x
Bài tập 6.30 trang 12 SBT Toán 8 Tập 2: Thực hiện phép tính
b) (3x1−3x+2x3x+1):6x2+10x1−6x+9x2.
Lời giải:
a)(1x2+x−2−xx+1):(1x+x−2)
=[1x(x+1)−2−xx+1]:(1x+x2x−2xx)
=[1x(x+1)−x(2−x)x(x+1)]:(1+x2−2xx)
=[1−x(2−x)x(x+1)]:[(x−1)2x]
=1−2x+x2x(x+1).x(x−1)2
=(x−1)2.xx.(x−1)2(x+1)
=1x+1
b) (3x1−3x+2x3x+1):6x2+10x1−6x+9x2
=[3x(3x+1)(1−3x)(3x+1)+2x(1−3x)(1−3x)(3x+1)]:2x(3x+5)(1−3x)2
=[3x(3x+1)+2x(1−3x)(1−3x)(3x+1)]:2x(3x+5)(1−3x)2
=[9x2+3x+2x−6x2(1−3x)(3x+1)]:2x(3x+5)(1−3x)2
=[3x2+5x(1−3x)(3x+1)]:2x(3x+5)(1−3x)2
=x(3x+5)(1−3x)(3x+1):2x(3x+5)(1−3x)2
=x(3x+5)(1−3x)(3x+1).(1−3x)22x(3x+5)
=1−3x2(3x+1)
Bài tập 6.31 trang 13 SBT Toán 8 Tập 2: Rút gọn các biểu thức sau
a) (9x3−9x+1x+3):(x−3x2+3x−x3x+9);
Lời giải:
a) (9x3−9x+1x+3):(x−3x2+3x−x3x+9)
=[9x(x2−9)+1x+3]:[x−3x(x+3)−x3(x+3)]
=[9x(x−3)(x+3)+1x+3]:[x−3x(x+3)−x3(x+3)]
b)
c) Thay vào P sau khi rút gọn ta có:
Bài tập 6.32 trang 13 SBT Toán 8 Tập 2: Cho biểu thức
a) Viết điều kiện xác định của P.
Lời giải:
a) Điều kiện xác định của P là: .
b) P =
c) Thay vào P sau khi rút gọn ta có:
Lời giải:
a) Phân thức biểu thị số sản phẩm người công nhân thứ nhất làm được trong 1 giờ là:
(sản phẩm).
Phân thức biểu thị số sản phẩm người công nhân thứ hai làm được trong 1 giờ là:
(sản phẩm).
Tỉ số giữa năng suất của người công nhân thứ hai so với năng suất của người công nhân thứ nhất là:
b) Giá trị tỉ số giữa năng suất của người công nhân thứ hai so với năng suất của người công nhân thứ nhất trong trường hợp x = 240 là: = 120%.
Do đó, năng suất lao động của người công nhân thứ hai tăng 20% phần trăm so với năng suất lao động của người công nhân thứ nhất.
Xem thêm Lời giải bài tập SBT Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.